Mua bán Mitsubishi Xpander cập nhập mới nhất 11/2024
Có 7 tin bán xe cho Mitsubishi Xpander giá từ 505 triệu đến 698 triệu cập nhập mới nhất 11/2024
Thông tin Mua bán Mitsubishi Xpander cập nhập mới nhất 11/2024
Dù Mitsubishi đã ra mắt không ít các dòng xe MPV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam, nhưng Xpander thực sự là mẫu xe hoàn toàn khác biệt. Được xây dựng dựa trên mẫu xe ý tưởng XM Concept, xe Mitsubishi Xpander tạo được ấn tượng trên toàn cầu ngay khi ra mắt tại thủ đô Jakarta của Indonesia vào tháng 07/2017.
Tại thị trường Việt Nam, xe Xpander ra mắt vào tháng 8/2018 và được khá nhiều khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên do thiếu hụt nguồn cung từ Indonesia, tháng 1/2019 hàng loạt xe Xpander mới được giao đến tay khách hàng. Kể từ thời điểm này, Mitsubishi Xpander liên tục phá mọi kỷ lục từ trước đến nay của Mitsubishi Motors Vietnam (MMV).
Chỉ sau 1 năm ra mắt, Mitsubishi Xpander bán được 10.000 xe, đạt được cột mốc doanh số giúp model này được chuyển sang lắp ráp tại Việt Nam. Đến tháng 5/2020, model này tiếp tục gây ấn tượng với tổng doanh số kể từ khi ra mắt lên đến 25.000 xe.
Và cũng vào tháng 7/2020, xe được lắp ráp trong nước chính thức xuất xưởng với phiên bản số tự động AT. Trong khi Mitsubishi vẫn duy trì nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia 2 phiên bản AT và MT..
Cập nhật ngày 26/05/2022: Mitsubishi Xpander vẫn là mẫu xe bán nhiều nhất, bất chấp việc phải nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia (không được hưởng lệ phí trước bạ ưu đãi). Kết thúc tháng 4/2022, mẫu xe này đạt 1.652 xe bán ra thị trường, tăng nhẹ chỉ 30 xe so với tháng trước đạt 1.622 xe. Tổng doanh số 4 tháng đầu năm của mẫu xe này là 5.521 xe.
Cập nhật ngày 06/07/2021: Tháng 7/2021, Mitsubishi Việt Nam ưu đãi lớn dành cho khách hàng mua Xpander và Xpander Cross. Cả 2 mẫu xe này đều được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ với giá trị lần lượt là 28 triệu đồng cho phiên bản MT và 32 triệu đồng cho phiên bản AT. Với Xpander Cross sẽ nhận được hỗ trợ 33 triệu đồng.
Cập nhật ngày 12/06/2021: Mitsubishi Xpander tiếp tục dẫn đầu phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam trong tháng 5/2021. Mẫu xe này bán ra 1.470 xe, bỏ xa đối thủ thứ 2 trong phân khúc là XL7 có doanh số chỉ 476 xe. Mẫu xe thứ 3 là Toyota Rush với 449 xe.
BẢNG GIÁ MITSUBISHI XPANDER MỚI NHẤT THÁNG 11/2024 (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
---|---|---|---|
Phiên bản | Xpander MT | Xpander AT | Xpander Cross |
Giá niêm yết | 555 | 630 | 670 |
Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Hà Nội | 644 | 728 | 773 |
Tp.HCM | 633 | 716 | 760 |
Các tỉnh | 614 | 697 | 741 |
Bảng giá phía trên bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe 7 - 9 chỗ không đăng ký kinh doanh 873.400 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký và đăng kiểm của riêng các đại lý
Chương trình khuyến mãi tháng 11/2024
Trong tháng 11/2024 khách hàng mua xe Xpander và Xpander Cross sẽ có nhận được quà tặng là máy lọc không khí Panasonic NanoE TM - X và hỗ trợ lệ phí trước bạ lên đến 50%. Để có thông tin chi tiết, quý khách liên hệ Hotline Carmudi ngay hôm nay.
Màu sắc
Khách hàng mua xe Xpander sẽ có lựa chọn 4 lựa chọn màu sắc: Trắng, Đen, Bạc, Nâu
Khách hàng mua xe Xpander Cross sẽ có 4 lựa chọn màu sắc nổi bật hơn: Cam, Bạc, Trắng, Đen
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander MT
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH MITSUBISHI XPANDER MT MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 644.373.400 | 633.273.400 | 623.273.400 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander AT
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH MITSUBISHI XPANDER AT MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 75.600.000 | 63.000.000 | 63.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 728.373.400 | 715.773.400 | 705.773.400 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander Cross
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH MITSUBISHI XPANDER CROSS MỚI NHẤT 2022 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 670.000.000 | 670.000.000 | 670.000.000 |
Phí trước bạ | 80.400.000 | 67.000.000 | 67.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 773.173.400 | 759.773.400 | 749.773.400 |
Kể từ khi ra mắt vào năm 2018, Mitsubishi Xpander đã trở thành đầu tàu về doanh số của hãng xe Nhật Bản. Không chỉ vậy, mẫu xe này còn vươn lên dẫn đầu phân khúc MPV vốn từ lâu đã gắn chặt với đối thủ Toyota Innova.
Từ đó đến nay, mặc dù chưa có bất kỳ nâng cấp nào, nhưng Xpander vẫn vững vàng ở vị trí số 1 trong phân khúc. Vậy những yếu tố nào giúp mẫu xe của Mitsubishi được khách hàng yêu thích đến như vậy?
Phiên bản | Xpander MT | Xpander AT | Xpander Cross |
---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.475 x 1.750 x 1.730 mm | 4.500 x 1.800 x 1.750 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.775 mm | 2.775 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 205 mm | 225 mm | |
Trọng lượng không tải | 1.235 kg | 1.250 kg | 1.275 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.790 kg | 1.790 kg | 1.840 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 45 L | 45 L | |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ | 07 chỗ |
Trước khi xe Xpander ra mắt, ngôn ngữ “Dynamic Shield” từng bị nghi vấn về khả nằng thành công khi áp dụng trên Mitsubishi Outlander hay Pajero Sport. Tuy nhiên, xe ô tô Mitsubishi Xpander lại phù hợp với ngôn ngữ này một cách kỳ lạ.
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 mm, trong khi khoảng sáng gầm cao 205 mm và chiều dài cơ sở 2.775 mm mang lại sự đa dụng tối đa cho mẫu xe MPV của Mitsubishi. Ngoài ra, bán kính quay vòng 5,2 mét cũng không quá lớn, giúp xe Xpander dễ dàng len lỏi trong các không gian chật hẹp của đô thị.
Phiên bản Xpander Cross vẫn giữ lại gần như cấu trúc kỹ thuật nhưng điều chỉnh đôi chút về mặt thông số. Kích thước DxRxC lần lượt là 4.500 x 1.800 x 1.750 mm. Chiều dài cơ sở duy trì 2.775 mm, nhưng khoảng sáng gầm cao hơn 225 mm so với 205 mm của Xpander
Bước sang năm 2022, Xpander vẫn chưa có bất kỳ sự nâng cấp nào kể cả thiết kế lẫn trang bị. Phần đầu xe vẫn gây chú ý với lưới tản nhiệt mạ cờ-rôm hình chữ X ấn tượng cùng với đường nét thiết kế cứng cáp, khỏe khoắn giống với mẫu xe SUV đa dụng.
Cụm đèn pha có thiết kế lạ mắt khi nằm trong hai hốc sâu hai bên đầu xe và sử dụng bóng halogen với chóa phản xạ đa chiều. Trong khi liền với lưới tản nhiệt lại là đèn định vị dạng LED. Thiết kế này mang tính thẩm mỹ cao nhưng lại bất lợi khi sử dụng xe trong thời tiết xấu.
Trên các cung đường nhiều bụi và sình lầy, cụm đèn này phải được lau chùi thường xuyên để đảm bảo tầm nhìn khi lái xe vào ban đêm. Ngoài ra, phiên bản Xpander AT và Xpander Cross được bổ sung đèn pha LED, trong khi đèn sương mù Halogen sẽ hỗ trợ tốt hơn khi lái xe ở các vùng cao, thường xuất hiện sương mù.
Thân xe cũng được nhấn mạnh yếu tố trẻ trung và thể thao thông qua các đường dập nổi. Giữa hai phiên bản MT và AT, Xpander đều trang bị bộ la-zăng hợp kim nhôm 16 inch đi kèm thông số lốp 205/55 R16. Phiên bản Xpander Cross trang bị la-zăng 17 inch lớn hơn nhưng thông số lốp giữ nguyên 205/55R17.
Phiên bản MT có tay nắm cửa sơn cùng màu thân, trong khi bản AT và Cross được mạ chrome. Gương chiếu hậu Mitsubishi Xpander MT được sơn cùng màu với thân xe, tích hợp chỉnh điện và đèn báo rẽ. Trong khi phiên bản AT và Cross được mạ chrome và bổ sung tính năng gập điện tiện dụng hơn.
Đuôi xe không táo bạo như phần đầu, nhưng cũng khá bắt mắt với cụm đèn hậu có thiết kế hình chữ L nằm dọc hiện đại. Đồng thời, cụm đèn này cũng sử dụng công nghệ LED sang trọng, cuốn hút nhưng không kém tính hiệu quả.
Phía đuôi xe còn được làm cân đối với đuôi lướt gió tích hợp đèn báo phanh thứ ba, giúp cảnh báo tốt hơn khi người lái phanh xe. Bên cạnh đó, hãng xe Nhật Bản còn trang bị đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe. Đây là tiện ích hỗ trợ đáng giá dù xe Xpander có giá bán khá rẻ.
Nếu ngoại thất gây ấn tượng mạnh mẽ với thiết kế thể thao, không gian bên trong lại mang một tinh thần hoàn toàn khác hẳn. Mitsubishi Xpander tiếp tục đề cao triết lý Omotenashi hướng đến việc tối đa lợi ích cho hành khách trong xe, cùng với sự ấm cúng đặc trưng của một mẫu MPV.
Theo nhà sản xuất công bố, xe ô tô Mitsubishi Xpander có đến 16 vị trí để chai nước trong các khung cửa, tay vịn, hộp đựng ở giữa và trước. Các ngăn để đồ lớn nhỏ được sắp xếp gọn gàng, và cá nhân hóa từng vị trí như khu vực để điện thoại, tiền xu, các vật dụng nhỏ được bố trí trên bảng điều khiển, hay các khay nhỏ bên dưới khoang hành lý.
Song song với việc thiết kế rất nhiều vị trí để đồ, các nhà thiết kế của Mitsubishi đã tối giản tối đa kích thước của các chức năng, giúp khoang nội thất rộng rãi dù kích thước bên ngoài không quá lớn.
Ghế ngồi phiên bản MT chỉ được bọc nỉ, trong khi phiên bản AT và Cross bọc da cao cấp hơn. Ghế lái và ghế hành khách phía trước chỉnh tay, trong khi hàng ghế thứ hai có thể trượt lên/xuống và gập theo tỷ lệ 60:40, hàng ghế thứ ba có thể gập theo tỷ lệ 50:50. Hàng ghế thứ ba cũng được thiết kế lớn, phù hợp cả những hành khách trường thành. Ngoài ra, nội thất xe ô tô Mitsubishi Xpander cũng có thể linh hoạt điều chỉnh theo 6 kiểu từ tối đa không gian chở hành lý với 2 chỗ ngồi cho đến đi đủ 7 chỗ ngồi.
Vô lăng và cần số trên phiên bản Xpander AT và Xpander Cross được bọc da sang trọng. Ngoài ra trên vô lăng cũng tích hợp nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình cruise control. Vô lăng phiên bản số sàn là dạng nhựa thông thường và có thể chỉnh 4 hướng tương tự phiên bản số tự động.
Đồng hồ lái phía sau vô lăng cũng được thiết kế tối giản với hai đồng hồ lớn. Trong khi mọi thông tin được tích hợp bên trong màn hình LCD hiển thị đa thông tin hiện đại. Màn hình này cung cấp thông tin về tình trạng xe, hành trình, nhiệt độ bên ngoài…
Trước đây, tiện nghi không phải là thế mạnh truyền thống của các mẫu xe Mitsubishi. Tuy nhiên, Mitsubishi Xpander được trang bị khá đầy đủ. Phiên bản AT và Cross có hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp kết nối Apple Carplay, Android Auto, Bluetooth, USB. Đi kèm là hệ thống âm thanh 6 loa.
Trong khi phiên bản MT kém hơn đôi chút với đầu CD 2 DIN tích hợp kết nối Bluetooth, USB và hệ thống âm thanh 4 loa.
Hệ thống điều hòa trên cả hai phiên bản đều được trang bị tương đương nhau với chức năng chỉnh tay và 2 dàn lạnh cho hai hàng ghế trước sau. Phiên bản AT và Cross sẽ có viền núm xoay điều hòa sơn bạc, trong khi phiên bản MT được sơn màu đen tiệp màu với bảng điều khiển trung tâm.
Trang bị tiện nghi trên mẫu MPV giá rẻ của Mitsubishi còn có cửa kính điều khiển điện, cửa gió điều hòa cho cả ba hàng ghế, ổ cắm điện 12 V cho cả 3 hàng ghế và remote khóa cửa từ xa. Riêng phiên bản AT và Cross tích hợp chìa khóa thông minh KOS và khởi động bằng nút bấm hiện đại.
Mitsubishi Xpander được trang bị động cơ xăng 1.5L MIVEC cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp dành cho phiên bản MT và hộp số tự động 4 cấp cho phiên bản AT và Cross.
Thoạt nhìn thông số vận hành của xe Mitsubishi Xpander có vẻ yếu nếu đi đủ tải. Tuy nhiên, với trọng lượng không tải chỉ từ 1.235 – 1.275 kg, chỉ số trọng lượng trên công suất Xpander chỉ 12 kg/mã lực, tốt hơn nếu đặt cạnh ông vua phân khúc MPV Toyota Innova (12,8 kg/mã lực). Do đó, động cơ này sẵn sàng đáp ứng nhu cầu di chuyển đa địa hình, từ trong đô thị cho đến những cung đường đèo dốc yêu cầu sức tải lớn.
Khả năng vận hành của xe Mitsubishi Xpander còn được tối ưu với hệ thống lái trợ lực điện, đem lại sự nhẹ nhàng khi điều khiển xe trong phố, cũng như phản hồi mặt đường và sự đầm chắc khi lái xe ở tốc độ cao. Ngoài ra hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn đem lại trải nghiệm êm ái cho hành khách ở mọi vị trí trên xe.
Khả năng cách âm cũng là điểm mạnh của xe ô tô Mitsubishi Xpander khi mẫu xe này được trang bị khung xe chống rung và cản âm, kết hợp với kính chắn gió cách âm mang lại không gian yên tĩnh cho người lái cũng như hành khách.
Xe ô tô Mitsubishi Xpander dù chỉ trang bị 2 túi khí phía trước, nhưng mẫu MPV cỡ nhỏ của hãng xe Nhật Bản vẫn trang bị đầy đủ các tính năng an toàn hàng đầu như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Cảnh phanh khẩn cấp ESS
- Chức năng chống trộm
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Khóa cửa trung tâm
- Tự động căng đai an toàn hàng ghế trước
- Móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX
Phiên bản Xpander AT và Cross còn có thêm camera lùi, hỗ trợ tối đa người lái khi lùi xe, đặc biệt khi trời tối rất an toàn.
So sánh xe
Xe Misubishi Xpander được định vị trong phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ cạnh tranh cùng cái đối thủ như Suzuki Ertiga, Toyota Avanza, Toyota Rush hay Kia Rondo có kích thước nhỉnh hơn đôi chút. So với các đối thủ trong phân khúc, Mitsubishi Xpander 2022 có thiết kế hiện đại với ngôn ngữ Dynamic Shield.
Nhập khẩu từ Indonesia
- Kích thước tổng thể khá cân bằng với bán kính quay vòng tối thiểu 5,2 mét
- Dung tích động cơ 1.5L với công suất lần lượt 102 mã lực (Rush) và 103 mã lực (Xpander), đi kèm hộp số tự động 4 cấp
- Trang bị an toàn cân bằng với phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
So sánh xe Xpander với Toyota Rush
- Chiều dài cơ sở lớn hơn (2775 mm so với 2685 mm) tạo nên không gian bên trong rộng rãi hơn
- Giá bán rẻ hơn (620/668 triệu đồng)
- Trọng tâm thấp hơn và trọng lượng nhẹ hơn
- Có hệ thống kiểm soát hành trình Cruise control
- Động cơ có mô-men xoắn lớn hơn (141/134Nm) tích hợp công nghệ van biến thiên thông minh MIVEC
So sánh xe Toyota Rush với Xpander :
- Khoảng sáng gầm lớn 220mm (Xpander chỉ 205mm)
- Lốp và la-zăng to bản hơn (215/60R17 so với 205/55R16)
- Đèn chiếu xa dạng LED, tự động bật tắt
- Đầu DVD tích hợp màn hình 7-inch với dàn âm thanh 8 loa
- Trang bị an toàn nhỉnh hơn với 6 túi khí và hệ thống kiểm soát lực kéo
So với Toyota Rush, xe Mitsubishi Xpander thực sự là lựa chọn rất đáng cân nhắc bởi phong cách thiết kế trẻ trung táo bạo, mức giá phải chăng cùng không gian bên trong rộng rãi, phù hợp cho nhu cầu di chuyển đông người, thường xuyên.
Mitsubishi Xpander thực sự đã thổi một luồng gió tích cực đến phân khúc xe MPV 7 chỗ vốn không có quá nhiều lựa chọn trước đây. Với những ai đang tìm kiếm một mẫu xe rộng rãi cho cả gia đình, khả năng vận hành tinh tế cùng trang bị an toàn và tiện nghi đầy đủ, mẫu xe này thực sự là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Thông số kỹ thuật | Xpander MT | Xpander AT | Xpander Cross |
---|---|---|---|
Kích thước DxRxC | 4.475 x 1.750 x 1.730 mm | 4.500 x 1.800 x 1.750 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.775 mm | 2.775 mm | |
Gầm cao | 205 mm | 225 mm | |
Động cơ | Xăng, 1.5L, MIVEC | ||
Dung tích | 1.499 cc | ||
Công suất cực đại | 103 mã lực tại 6000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm tại 4000 vòng/phút | ||
Hộp số | MT | 4AT | |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Lốp xe | 205/55R16 | 205/55R17 | |
Bình xăng | 45 lít | ||
Số chỗ ngồi | 07 |