Liên quan nhất

Mua bán Toyota Corolla cũ cập nhập mới nhất 11/2024

Có 0 tin bán xe cho Toyota Corolla cũ giá từ đến cập nhập mới nhất 11/2024

  • Toyota
  • Corolla
Có vẻ như chúng tôi không có chiếc xe bạn đang tìm kiếm.
Nhận thông báo khi chúng tôi có chiếc xe bạn muốn.

Thông tin Mua bán Toyota Corolla cũ cập nhập mới nhất 11/2024

5.0 (82 bình chọn) | Cập nhật: 24/11/2024 12:18:03
Giới thiệu xe Toyota CorollaThị trường xe Toyota CorollaTổng quan Toyota CorollaNgoại thất xe Toyota CorollaNội thất xe Toyota CorollaThiết bị tiện nghi xe Toyota CorollaVận hành Toyota CorollaAn toàn xe Toyota CorollaSo sánh đối thủ xe Toyota CorollaKết luận xe Toyota Corolla

Cùng với Honda Civic, Toyota Corolla tạo nên cặp đôi xe hạng C đến từ Nhật Bản bán chạy nhất trên toàn cầu. Tại thị trường Việt Nam, Toyota từng phân ra hai dòng xe Corolla tương ứng với hai phân khúc khác nhau. Toyota Corolla sẽ dành cho các khách hàng mua xe giá rẻ, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách. Và Toyota Corolla Altis cao cấp hơn dành cho các khách hàng công ty, cá nhân, gia đình... Tuy nhiên sau khi ra mắt Toyota Vios, Toyota Corolla chính thức chỉ còn dòng xe Corolla Altis cho đến ngày nay.

Toyota Corolla Altis làm nhiệm vụ dẫn dắt phân khúc C tại thị trường Việt Nam liên tục nhiều năm, trước khi nhường lại vị trí cho Mazda 3 cũng như Kia Cerato. Hiện tại, Toyota Corolla và Honda Civic tại Việt Nam lại là hai dòng xe ế nhất phân khúc, dù làm mưa làm gió trên thị trường ô tô toàn cầu.

Ngoài ra, xu hướng tiêu dùng của thị trường cũng đang dịch chuyển khi khách hàng ngày càng ưa thích các dòng xe gầm cao, thay vì lựa chọn một mẫu sedan truyền thống. Chính vì vậy doanh số Toyota Corolla cũng sụt giảm theo xu hướng này.

Trong năm 2020, doanh số Toyota Corolla tiếp tục duy trì vị trí thứ 4 phân khúc với 2.945 xe, chỉ xếp trên mỗi Honda Civic (2.478 xe). Trong khi Kia Cerato, Mazda 3, và Hyundai Elantra chia sẻ 3 vị trí dẫn đầu phân khúc với doanh số lần lượt 12.033, 9.775 và 4.694 xe.

Trong Quý I/2021, doanh số Toyota Corolla rơi xuống vị trí cuối phân khúc với 374 xe bán ra. Honda Civic bất ngờ vươn lên với 824 xe, vượt qua cả Hyundai Elantra (732 xe) để chiếm vị trí thứ ba. Kia Cerato vẫn dẫn đầu phân khúc với 1.698 xe, trong khi Mazda3 đang thu hẹp khoảng cách với 1.336 xe.

Cập nhật ngày 1/9/2020: Là mẫu xe bán chạy nhất thế giới trong 6 tháng đầu năm 2020 nhưng Toyota Corolla lại không hút khách mấy ở thị trường nước ta.

Cập nhật ngày 9/10/2018: Toyota Corolla lọt Top 10 xe cũ dễ bán nhất hành tinh. Và chỉ cần khoảng một tháng để mẫu xe này tìm được chủ nhân mới.

Cập nhật ngày 29/5/2018: Toyota Corolla hacthback 2019 ra mắt tại thị trường Mỹ để thay thế phiên bản Corolla iM với giá bán khởi điểm 19.990 USD (tương đương 456 triệu đồng).

Cập nhât ngày 9/10/2018: Toyota Corolla giữ vững ngai vàng – xe bán chạy nhất thế giới với gần 635 nghìn xe đến tay khách hàng.

Dù không thành công về lượng, nhưng không có nghĩa Toyota Corolla kém các đối thủ cả về chất. Chỉ vì giá bán kém cạnh tranh, mẫu xe hạng C của Toyota tạm thời nhường ngôi vua. Trong thời gian tới, Toyota Corolla thế hệ mới nhập khẩu từ Thái Lan sẽ ra mắt, đó sẽ là cuộc trở lại hứa hẹn nhiều điểm tích cực dành cho mẫu xe này.

So với các đối thủ, Toyota Corolla thế hệ thứ 11 tại Việt Nam ra mắt toàn cầu từ năm 2013 có phần thua kém về phong cách thiết kế. Điều này chắc chắn sẽ được thay đổi trên thế hệ mới thời gian tới.

Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Corolla lần lượt là 4.620 x 1.775 x 1.460 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm 130 mm và bán kính quay vòng chỉ 5,4 mét. Tất cả thông số đều tương đồng và đạt các chuẩn mực "vàng" của phân khúc.

Toyota Corolla có cụm lưới tản nhiệt thanh mảnh vuốt đều từ logo trung tâm sang hai bên liền kề với cụm đèn pha halogen phản xạ đa hướng, trong khi phiên bản cao cấp trang bị đèn pha LED projector. Tất cả phiên bản đều tích hợp đèn LED ban ngày, đèn sương mù phía trước. Riêng phiên bản 1.8G CVT có thêm hệ thống cân bằng góc chiếu tự động, hạn chế chói mắt cho xe ngược chiều, và đèn pha tự động bật tắt.

Thân xe Toyota Corolla được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Phiên bản 1.8G CVT có thêm tính năng gương chiếu hậu gập điện tự động. La-zăng trên cả 2 phiên bản làm từ hợp kim nhôm với kích thước từ 16 và 17 inch, đi kèm thông số lốp lần lượt 205/55 R16 và 215/45 R17.

Đuôi xe Toyota Corolla được trang bị đèn hậu và đèn báo phanh trên cao dạng LED. Nẹp biển số cũng được viền chrome nối liền hai cụm đèn hậu khá bắt mắt. Tuy nhiên phần cản sau với ống xả thiết kế khá thô và không có những điểm nhấn ấn tượng. Ngoài ra, thiết kế ăng ten Radio được tích hợp trên kính hậu tương đối hiện đại, không tạo nên chi tiết thừa trên ngoại thất xe.

Khoang nội thất Toyota Corolla khá rộng và thoáng cho cả 5 hành khách. Tuy nhiên, điểm trừ của mẫu xe Toyota là bảng táp lô kiểu cổ điển với màn hình chìm trên bề mặt táp lô, trong khi các đối thủ bán chạy đã nâng cấp lên màn hình nổi Fly-Monitor.

Vô lăng Toyota Corolla có thiết kế thể thao 3 chấu, bọc da và điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh, màn hình đa thông tin và kiểm soát hành trình cruise control.

Đồng hồ lái Toyota Corolla kiểu Optitron với chức năng báo tiêu thụ nhiên liệu, tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin MID, đèn báo chế độ Eco và chức năng báo vị trí cần số.

Ghế ngồi tiêu chuẩn của Toyota Corolla là loại thường, bọc da với ghế lái chỉnh điện 10 hướng, trong khi ghế hành khách chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng.

Hàng ghế thứ hai Toyota Corolla trang bị tính năng gập lưng ghế theo tỉ lệ 60:40 giúp thông với khoang hành lý, với 3 tựa đầu và tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc.

Cả 2 phiên bản Toyota Corolla đều được trang bị điều hòa tự động, hệ thống âm thanh DVD 1 đĩa, tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, MP3/WMA/AAC, kết nối Apple Carplay, Android Auto, USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay. Phiên bản 1.8 E CVT trang bị hệ thống âm thanh 4 loa, trong khi phiên bản 1.8G CVT trang bị hệ thống âm thanh 6 loa cùng kết nối HDMI

Các trang bị tiện nghi trên xe Toyota Corolla còn có:

  • Cửa sổ điều chỉnh điện tự động lên/xuống vị trí người lái
  • Chức năng sấy kính sau
  • Chìa khóa thông minh
  • Khởi động bằng nút bấm
  • Gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động (1.8G CVT)
  • Gạt mưa tự động (1.8G CVT)

Toyota Corolla hiện đang bán ra với 2 phiên bản cùng trang bị  động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual VVT-i, ACIS, cho công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 173 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT với tùy chọn chế độ thể thao.

Tất cả phiên bản Toyota Corolla đều trang bị hệ thống dẫn động cầu trước và hệ thống lái trợ lực điện. Ngoài ra, khả năng vận hành của dòng sedan hạng C của Toyota khá chắc chắn với hệ thống treo trước McPherson với thanh cân bằng và hệ thống treo sau bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng.

Khả năng tiêu hao nhiên liệu của xe hơi Toyota Corolla tương đối ổn định, trung bình khoảng 6.5 lít/100km ở đoạn đường hỗn hợp.

Xe ô tô Toyota Corolla hiện tại được nâng cấp gần như đầy đủ tiện ích và hệ thống an toàn cao cấp nhất.

  • Hệ thống phanh đĩa an toàn phía trước, sau
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSC
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ và lùi xe phía sau, góc trước sau
  • Túi khí người lái và hành khách phía trước
  • Túi khí bên hông phía trước
  • Túi khí rèm
  • Túi khí đầu gối người lái
  • Khung xe GOA và ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
  • Dây đai an toàn ghế trước với 3 điểm ELR với chức năng căng đai khẩn cấp và giới hạn lực căng (2 vị trí)
  • Dây đai an toàn ghế sau với 3 điểm ELR (3 vị trí)
  • Hệ thống báo động chống trộm và mã hóa động cơ

Xem thêm: Toyota Corolla giữ vững ngai vàng – xe bán chạy nhất thế giới

Tại Việt Nam, Toyota Corolla có thêm hậu tố Altis để tham gia phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh cùng các đối thủ Mazda 3, kia Cerato, Hyundai Elantra, Honda Civic. Hiện tại, Toyota Corolla Altis tiếp tục được lắp ráp trong nước nhưng chỉ còn 2 phiên bản 1.8L. Nhà sản xuất ô tô Nhật Bản vẫn chưa có thông báo nào về thế hệ mới của mẫu xe này, trong khi các thị trường láng giềng trong khu vực đã đón nhận thế hệ mới của mẫu xe này.

Dù trang bị gần như đầy đủ các tiện ích cao cấp nhất, cũng như không gian rộng rãi và trang bị hữu dụng, tuy nhiên giá bán bất hợp lý, cùng thiết kế có phần lỗi thời khiến Toyota Corolla thua thiệt khá nhiều so với các đối thủ phân khúc. Nếu bạn đang tìm kiếm một dòng xe có giá trị bán lại tốt, độ bền bỉ và khả năng vận hành tiết kiệm đã được kiểm chứng, Toyota Corolla là lựa chọn rất đáng cân nhắc.

Điều kiện và thủ tục mua xe Toyota Corolla trả góp là gì?

Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng cá nhân mua xe Toyota Corolla trả góp

Với trường hợp cá nhân vay mua ô tô Toyota Corolla trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về thân nhân, hồ sơ chứng minh thu nhập và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:

1. Hồ sơ thân nhân:

- Sổ hộ khẩu và CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu

- Nếu đã kết hôn thì cung cấp giấy đăng ký kết hôn và CMND của vợ hoặc chồng

- Nếu độc thân hoặc ly hôn thì cung cấp giấy độc thân của Phường/Xã nơi cư trú

2. Hồ sơ chứng minh thu nhập:

- Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm

- Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất qua ngân hàng. Nếu công ty trả tiền mặt thì cung cấp giấy xác nhận lương của công ty

- Nếu muốn vay 100% giá trị xe thì bắt buộc phải có tài sản thế chấp như: nhà cửa, đất đai sổ tiết kiệm, máy móc, cổ phiếu, cổ phần,....

3. Hồ sơ mục đích vay vốn:

- Hợp đồng mua bán xe ô tô Toyota Corolla

- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý Toyota

- Điều kiện cho vay:

+ Quốc tịch là người Việt Nam

+ Tuổi từ 18 tuổi và không quá 70 tuổi khi đáo hạn khoản vay

+ Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất

Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng công ty mua xe Toyota Corolla trả góp

Với trường hợp công ty vay mua ô tô trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về pháp lý công ty, hồ sơ tài chính công ty và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:

1. Hồ sơ pháp lý

- Giấy đăng ký kinh doanh

- CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu của Giám đốc

- Hồ sơ tài chính

2. Báo cáo tài chính

- Tờ khai hóa đơn VAT

- Sao kê tài khoản ngân hàng công ty

3. Hồ sơ mục đích vay vốn:

- Hợp đồng mua bán xe ô tô Toyota Corolla

- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý Toyota

4. Điều kiện cho vay:

- Doanh nghiệp thành lập ở Việt Nam

- Thời gian thành lập tối thiểu 2 năm

- Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất

Bảng giá Toyota Corolla tháng 11/2024



Giá lăn bánh
Phiên bản xe
Giá niêm yết
Hà Nội
HCM
Tỉnh khác
CTKM
Giá xe Toyota Corolla 1.8E CVT
733
843
829
810
Gọi Hotline
Giá xe Toyota Corolla 1.8G CVT
763
861
853
843
Gọi Hotline

Xem thêm giá lăn bánh: Xe ô tô Toyota Corolla cũ | Xe ô tô Toyota Corolla mới | Xe ô tô Toyota Corolla trả góp

Giá lăn bánh Toyota Corolla phía trên đã bao gồm các phụ phí dưới đây:

  • Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%) (đã giảm 50% dành cho xe lắp ráp trong nước)
  • Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
  • Phí đăng kiểm 340.000 đồng
  • Phí biển số Hà Nội, TPHCM (20.000.000 đồng) và tỉnh khác (1.000.000 đồng)
  • Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc 480.700 đồng/năm
  • Chưa bao gồm phí đăng ký và đăng kiểm dao động tùy thuộc đại lý ô tô chính hãng tại địa phương

Bạn muốn mua Toyota Corollla giá rẻ, chính hãng, chính chủ? Hãy liên hệ Carmudi - kênh thông tin mua bán ô tô Toyota Corollla uy tín và chất lượng.

Carmudi chuyên cung cấp thông tin chi tiết mua bán ô tô Toyota Corollla, thông số kỹ thuật, so sánh, đánh giá. Chúng tôi còn là cầu nối giữa người mua và đại lý bán xe hơi Corollla uy tín trên toàn quốc.

Bên cạnh đó, Carmudi cung cấp dịch vụ kiểm định xe ô tô cho những dòng xe ô tô cũ với giá cực ưu đãi giúp người mua và người bán an tâm hơn khi giao dịch xe hơi.

Các dòng xe Toyota nổi bật: Giá xe Wigo | Giá xe Rush | Giá xe FortunerGiá xe Innova