Mua bán Mitsubishi Pajero Sport 2024 cập nhập mới nhất 12/2024
Có 2 tin bán xe cho Mitsubishi Pajero Sport 2024 giá từ 1 tỷ 100 triệu đến 1 tỷ 365 triệu cập nhập mới nhất 12/2024
Thông tin Mua bán Mitsubishi Pajero Sport 2024 cập nhập mới nhất 12/2024
Ra đời từ năm 1996, Mitsubishi Pajero Sport còn có các tên gọi khác nhau như Mitsubishi Challenger, Montero Sport hay Shogun Sport, được phát triển dựa trên nền tảng của Mitsubishi Triton, một mẫu bán tải khá nổi danh của hãng xe Nhật Bản. Mẫu SUV 7 chỗ tầm trung của Mitsubishi cạnh tranh với một loạt đối thủ ra mắt gồm Ford Everest, Toyota Fortuner, Chevrolet Trailblazer, Isuzu MU-X. Và mới nhất là Nissan Terra..
Tính đến thời điểm hiện tại, Mitsubishi Pajero Sport đã trải qua 3 thế hệ với các cột mốc 1996, 2008 và 2015. Tuy nhiên, mẫu xe này không tận dụng được lợi thế tiên phong và để hầu hết các đối thủ vượt mặt trên bảng xếp hạng doanh số..
Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport ra mắt từ năm 2011 với 2 phiên bản Diesel 4x2 AT và Diesel 4x4 MT. Tuy nhiên việc định hướng sai nhu cầu của người dùng, cùng với trang bị nghèo nàn, thiết kế không bắt mắt khiến Mitsubishi Pajero Sport khó lòng cạnh tranh với 2 mẫu xe bán chạy trong phân khúc là Toyota Fortuner và Ford Everest.
Trong tháng 10/2020, tận dụng thành công từ đàn em Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Motors Vietnam cũng ra mắt Pajero Sport phiên bản nâng cấp với những cải tiến về ngoại hình, cùng với đó là ứng dụng hệ thống an toàn thông minh e-Assist, giúp mẫu xe này sẵn sàng cạnh tranh về công nghệ với các đối thủ như Toyota Fortuner hay Ford Everest.
Cập nhật ngày 07/04/2021: Từ ngày 10 - 11/04/2021, ngày hội trải nghiệm xe Mitsubishi sẽ được tổ chức tại nhà thi đấu Phú Thọ, TP.HCM. Sau đó, sẽ tiếp tục được triển khai tại nhiều địa điểm khác nhau trên toàn quốc trong năm 2021.
Bảng giá Mitsubishi Pajero Sport tháng 12/2024 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Pajero Sport Diesel 4x2 AT | 1.110 | 1.266 | 1.244 | 1.225 |
Pajero Sport Diesel 4×4 AT | 1.345 | 1.529 | 1.502 | 1.483 |
Giá xe phía trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe 7 - 9 chỗ không đăng ký kinh doanh 873.400 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
- Giá trên chưa bao gồm khuyến mãi, phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm tùy thuộc đại lý tại địa phương
Chương trình khuyến mãi Mitsubishi Pajero Sport trong tháng 12/2024:
Trong tháng 12/2024 khách hàng mua Mitsubishi Pajero Sport sẽ nhận được quà tặng là một máy lọc không khí NanoE TM - X, cùng với gói hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ cho cả 2 phiên bản, lần lượt là 56 và 68 triệu đồng. Để có thêm thông tin chi tiết, liên hệ ngay Hotline Carmudi.
Màu xe
So với các đối thủ, Mitsubishi Pajero Sport hiện có khá ít phiên bản, đi kèm là 3 lựa chọn màu sắc: Trắng, Nâu, Đen.
Vào tháng 10/2020, Mitsubishi Pajero Sport facelift đã chính thức ra mắt với một loạt nâng cấp về thiết kế, trang bị tiện nghi cùng các tính năng an toàn chủ động hiện đại nhất hiện nay. Tuy nhiên, phiên bản facelift hơi đáng tiếc khi chỉ còn duy nhất phiên bản máy dầu, dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu Super Select 4WD II. Đi kèm là hộp số tự động 8 cấp.
Tuy nhiên, những thay đổi này vẫn chưa tác động tích cực đến doanh số bán hàng. Trong 6 tháng đầu năm 2021, Mitsubishi Pajero Sport chỉ bán được 549 xe, thấp hơn rất nhiều nếu so với đối thủ Toyota Fortuner (3.050 xe) và Ford Everest (3.234 xe) trong cùng kỳ. Nếu so với chính nó, Mitsubishi Pajero Sport lại có sức tăng trưởng hơn 100%, tương đương với mức tăng 277 xe.
Phiên bản | Pajero Sport Diesel 4x2 AT | Pajero Sport Diesel 4x4 AT |
---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.825 x 1.815 x 1.835 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.800 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 218 mm | |
Trọng lượng không tải | 1.940 kg | 2.115 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2.710 kg | 2.775 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 68 L | |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Mitsubishi Pajero Sport là một trong những dòng xe đầu tiên của Mitsubishi Việt Nam sở hữu thiết kế Dynamic Shield hiện đại, với tên gọi thuần Việt là “Vẻ đẹp đến từ công năng”. Phong cách thiết kế này gây ấn tượng mạnh mẽ với đường viền mạ chrome ở phần đầu xe được tạo hình chữ X, đồng thời cụm lưới tản nhiệt lớn liền mạch với hốc hút gió phía trước, tạo nên một nét đẹp mạnh mẽ và khỏe khoắn. Trên phiên bản mới, Mitsubishi đã nâng cấp ngôn ngữ thiết kế này tương tự Xpander và Mitsubishi Attrage.
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe Mitsubishi Pajero Sport 2021 vẫn lần lượt là 4.825 x 1.815 x 1.835 (mm). Chiều dài cơ sở 2.800 mm mang đến một không gian tương đối thoải mái cho cả 7 hành khách. Khoảng sáng gầm lên tới 218 mm cũng giúp xe vận hành đa địa hình khá tốt, cùng với bán kính quay vòng chỉ 5,6 mét mang lại sự linh hoạt đáng kể cho Pajero Sport so với các đối thủ trong phân khúc.
Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn pha Bi-LED dạng thấu kính, tư động điều chỉnh độ cao và tích hợp đèn LED ban ngày trên các phiên bản cao cấp. Phiên bản Mitsubishi Pajero Sport D 4x4 AT được trang bị đèn sương mù LED giúp tăng khả năng quan sát khi lái xe dưới điều kiện thời tiết xấu.
Ngoài ra, phiên bản 4x4 AT có thêm tính năng rửa đèn pha, giúp làm sạch đèn khi đi trên các đoạn đường dài mà không cần phải dừng lại và bước xuống xe như thông thường
Trên thân xe hơi Mitsubishi Pajero Sport được trang bị cá tính năng hiện đại như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ với ốp gương mạ chrome sang trọng. Cả 2 phiên bản đều sử dụng chung một kiểu la-zăng hợp kim sáu chấu 2 tông màu hiện đại, có kích thước 18 inch, đi kèm thông số lốp 265/60R18 tương tự trước đây.
Phần đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport vẫn có thiết kế khá ngược xu hướng với cụm đèn hậu LED kéo dài từ ngang vai kính xuống tận cản dưới. Thiết kế này khá lạc lõng so với tổng thể thiết kế của xe, trong khi phần cản sau được thiết kế khá cao, thuận tiện cho việc di chuyển trên các địa hình khó hay off-road.
Nếu phần ngoại thất khá hiện đại và thể thao, thì nội thất xe Mitsubishi Pajero Sport lại hướng khách hàng theo phong cách sang trọng, tiện nghi cao cấp. Đây là phong cách thiết kế đối nghịch, điểm hiếm thấy trên các dòng xe trong phân khúc.
Vô lăng Mitsubishi Pajero Sport có thiết kế hiện đại với hình dáng tương tự đường viền chrome ngay đầu xe và được bọc da với điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng cũng rang bị đầy đủ điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, lẫy chuyển số, điều khiển hành trình cruise control.
Phía sau vô lăng là đồng hồ lái đã được nâng cấp màn hình LCD kích thước 8 inch cũng cấp các thông số vận hành cơ bản như nhiệt độ động cơ, mức nhiên liệu, tiêu hao nhiên liệu, quãng đường di chuyển…
Mitsubishi Pajero Sport 2021 được trang bị ghế ngồi bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Ghế hành khách trước phiên bản 4x2 AT vẫn chỉnh tay 4 hướng, trong khi phiên bản 4x4 AT trang bị chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế thứ hai của chiếc xe này cũng có thể điều chỉnh theo 4 hướng và gập phẳng theo tỉ lệ 60:40.
Hàng ghế thứ ba trên Mitsubishi Pajero Sport cũng có thể gập phẳng theo tỉ lệ 50:50 để mở rộng khoang hành lý khi đi 5 người và cần chở nhiều đồ. Khoang hành lý tiêu chuẩn của xe khá nhỏ nếu vận hành đủ 7 người. Khoang hành lý chỉ để vừa khoảng 2 vali size nhỏ cùng 2 túi xách nhỏ.
Quan điểm xe Nhật trang bị tiện nghi nghèo nàn đã không còn trên Mitsubishi Pajero Sport khi mẫu xe này đang cải tiến rõ rệt với các trang bị ngày một cao cấp hơn. Tiêu chuẩn giải trí trên mẫu xe này đã được đồng hóa giữa các phiên bản với màn hình giải trí cảm ứng kích thước 8 inch, tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto, USB, AUX, Bluetooth, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa.
Tất cả phiên bản Mitsubishi Pajero Sport cũng được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với 2 giàn lạnh cho cả khoang cabin. Riêng phiên bản số 4x4 AT được trang bị chức năng lọc không khí NanoE cho không khí sạch và an toàn hơn.
Trang bị tiện nghi của Mitsubishi Pajero Sport 2021 còn có:
- Kính cửa màu sậm
- Gạt mưa tự động
- Giá đỡ hành lý trên mui xe
- Cần số bọc da
- Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
- Lọc gió điều hòa
- Cửa sổ trời (4x4 AT)
- Gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động (4x4 AT)
- Cửa sổ chỉnh điện lên xuống 1 chạm tất cả các cửa
- Tựa tay hàng ghế sau tích hợp giá để ly
- Khóa cửa từ xa
- Chìa khóa thông minh
- Khởi dộng bằng nút bấm
- Ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại (4x4 AT)
Mitsubishi Pajero Sport 2021 hiện đang phân phối với 2 phiên bản với 1 tùy chọn động cơ diesel 2.4L MIVEC, 4 xi lanh thẳng hàng, phun nhiên liệu điện tử cho công suất tối đa 178 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 430Nm từ 2.500 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số tự động 8 cấp và hệ thống dẫn động cầu sau hoặc hệ thống dẫn động 2 cầu Super Select 4WD II danh tiếng với 4 chế độ gài cầu tùy chỉnh, cùng với 4 chế độ Off-Road dùng để vận hành trên 4 loại địa hình: sỏi, bùn/tuyết, cát và đá. Với trang bị “chuyên trị” Off-road, Mitsubishi Pajero Sport là số ít dòng xe trong phân khúc có khả năng vận hành nổi bật và không hề thua kém về trang bị khi đặt cạnh đối thủ Ford Everest.
Khả năng vận hành của xe oto Mitsubishi Pajero Sport 2021 còn nổi bật với:
- Khả năng lội nước sâu 700mm
- Hệ thống lái trợ lực thủy lực
- Hệ thống treo trước độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng
- Hệ thống treo sau lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng
Với động cơ khỏe khoắn, Mitsubishi Pajero Sport có mức tiêu hao nhiên liệu hơn trung bình của phân khúc. Mức tiêu hao nhiên liệu dựa trên 3 điều kiện vận hành như sau:
- Kết hợp: 7,5 – 8,4 L/100 km (diesel) và 10,25 - 10,84 L/100 km (gasoline)
- Trong đô thị: 9,1 – 10,4 L/100 km (diesel) và 13,54 – 14,13 L/100 km (gasoline)
- Ngoài đô thị: 6,6 – 7,3 L/100 km (diesel) và 8,44 – 8,92 L/100 km (gasoline)
Tương tự các đối thủ, Mitsubishi Pajero Sport cũng chú trọng ngày càng nhiều đến các trang bị an toàn. Đây là điều dễ hiểu khi điều kiện giao thông ngày càng phát triển, số lượng đường cao tốc ngày một tăng và tốc độ trung bình trên đường cũng cao hơn.
Danh sách trang bị an toàn của Mitsubishi Pajero Sport vẫn bao gồm:
- Hệ thống phanh đĩa thông gió trước/sau
- Hệ thống an toàn 6 túi khí hoặc 7 túi khí
- Căng đai tự động hàng ghế trước
- Dây đai an toàn tất cả các ghế
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện từ và kiểm soát lực kéo ASTC
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống công nghệ an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist (4x4 AT)
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước
- Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn (cũng có trên 4x2 AT)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cách ngang khi lùi
- Hỗ trợ thay đổi làn đường
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (4x4 AT)
- Cảm biến lùi (4x2 AT)
- Camera toàn cảnh 360 đọ (4x4 AT)
- Hệ thống khóa cửa trung tâm
- Khóa an toàn trẻ em
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Chốt cửa tự động theo tốc độ
Hiện tại, Mitsubishi Pajero Sport vẫn đang cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc SUV 7 chỗ tầm trung như Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santa Fe, Kia Sorento, Nissan Terra, Chevrolet Trailblazer và Isuzu D-Max. So với các đối thủ, Mitsubishi Pajero Sport nổi bật ở khả năng vận hành linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu. Chỉ có 2 điểm yếu khiến Mitsubishi Pajero Sport chưa được ưa chuộng tại Việt Nam gồm thiết kế kén khách hàng và không gian chật hơn các đối thủ.
Với một dòng xe 7 chỗ, Mitsubishi Pajero Sport đã làm khá tốt vai trò với thiết kế hiện đại, mạnh mẽ hơn. Với những ai yêu thích một mẫu xe thể thao đa dụng, trang bị tiện nghi cao cấp, khả năng vận hành vượt trội, cảm giác lái thể thao và chắc chắn, Mitsubishi Pajero Sport là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Pajero Sport
Thông số kỹ thuật | Pajero Sport Diesel 4x2 AT | Pajero Sport Diesel 4x4 AT |
---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.825 x 1.815 x 1.835 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.800 mm | |
Gầm cao | 218 mm | |
Động cơ | Dầu, 2.4L, MIVEC | |
Dung tích | 2.442 cc | |
Công suất cực đại | 178 mã lực tại 3500 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 430 Nm tại 2500 vòng/phút | |
Hộp số | Tự động 8 cấp - chế độ thể thao | |
Dẫn động | Cầu sau | 2 cầu Super Select 4WD II |
Lốp xe | 265/60R18 | |
Bình nhiên liệu | 68 lít | |
Số chỗ ngồi | 07 |
Các dòng xe Mitsubishi nổi bật: Mitsubishi Xpander | Mitsubishi Outlander | Mitsubishi Attrage | Mitsubishi Mirage | Mitsubishi Triton