Mua bán Mitsubishi Outlander cũ cập nhập mới nhất 11/2024
Có 0 tin bán xe cho Mitsubishi Outlander cũ giá từ đến cập nhập mới nhất 11/2024
Thông tin Mua bán Mitsubishi Outlander cũ cập nhập mới nhất 11/2024
Mitsubishi Outlander là dòng xe mới của hãng xe Nhật Bản trong thiên niên kỷ thứ 3. Mẫu xe này hoàn toàn không có dòng xe tiền nhiệm như các dòng xe khác trong gia đình Mitsubishi. Mẫu xe này được phát triển dựa trên mẫu Mitsubishi ASX concept ra mắt năm 2001 tại Triển lãm ô tô quốc tế Bắc Mỹ diễn ra cùng năm..
Tính đến thời điểm hiện tại, Mitsubishi Outlander đã phát triển đến thế hệ thứ 3 và đang chuẩn bị ra mắt thế hệ thứ 4. Hiện tại, Mitsubishi Outlander thế hệ 3 đã trải qua 2 lần nâng cấp vào năm 2015 và 2018. Ở thế hệ này, Mitsubishi Outlander cũng đạt được những bước tiến đáng kể trong phát triển các hệ thống động lực điện khí hóa. Phiên bản động cơ PHEV ra mắt tại Paris Motor Show 2012 với các đột phá về chế độ vận hành như EV Drive, Series Hybrid và Parallel Hybrid. Ngoài ra, Mitsubishi Outlander PHEV còn được trang bị hệ thống thu hồi năng lượng phanh, cùng các chế độ tiết kiệm năng lượng như ECO Mode, Battery Save Mode và Battery Charge Mode.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Outlander ra mắt lần đầu vào năm 2016 và chuyển sang lắp ráp trong nước từ năm 2018 nhưng giữ nguyên cấu hình của phiên bản nhập khẩu. Cả hai lần ra mắt này đều thuộc thế hệ thứ 3. Trong năm 2020, mẫu xe này cũng được nâng cấp lần đầu tiên tại Việt Nam. Hai phiên bản 2.0 facelift ra mắt vào tháng 2, trong khi phiên bản 2.4 AWD ra mắt vào tháng 7 và bổ sung gói an toàn e-Assist, cạnh tranh với Toyota Safety Sense và Honda Sensing.
Cập nhật ngày 26/05/2022: Doanh số bán trong tháng 4/2022 của Mitsubishi Outlander đạt 492 xe, giảm 15,5% so với tháng 3
Cập nhật ngày 02/06/2021: Mitsubishi Outlander tiếp tục gặp lỗi phanh tay và phải triệu hồi. Số lượng xe nằm trong đợt này có số lượng 103 xe với thời gian sản xuất trong năm 2016.
Cập nhật ngày 18/01/2021: Mitsubishi Việt Nam triệu hồi hơn 9000 xe gặp lỗi bơm xăng, trong đó 3.696 xe Xpander có thời gian sản xuất từ 21/8/2019 đến ngày 20/9/2019, và 5.370 xe Mitsubishi Outlander có thời gian sản xuất từ 15/1/2018 đến ngày 21/7/2019.
Bảng giá Mitsubishi Outlander tháng 11/2024 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Outlander 2.0 CVT | 825 | 947 | 930 | 911 |
Outlander 2.0 CVT Premium | 950 | 1.087 | 1.068 | 1.049 |
Outlander 2.4 CVT Premium | 1.058 | 1.208 | 1.187 | 1.168 |
Bảng giá phía trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
- Phí đăng kiểm đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe 7 - 9 chỗ không đăng ký kinh doanh 873.400 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
- Giá trên chưa bao gồm khuyến mãi, phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm
Chương trình khuyến mãi tháng 11/2024:
Trong tháng 11/2024 khách hàng mua xe Outlander CVT 2.0 và CVT 2.0 Premium sẽ nhận được ưu đãi hỗ trợ lệ phí trước bạ 50% và máy lọc không khí NanoE TM - X. Phiên bản CVT 2.0 còn tặng kèm ghế da cao cấp trị giá 8,5 triệu đồng. Phiên bản CVT 2.0 Premium tặng kèm camera 360 trị giá 20 triệu đồng.
Màu xe
Khách hàng mua Mitsubishi Outlander sẽ có 5 lựa chọn màu sắc gồm: Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám
Là một dòng xe chủ lực của Mitsubishi bên cạnh dòng xe mới nổi Xpander, Mitsubishi Outlander cũng sở hữu tất cả những gì tiên tiến và hiện đại nhất trên mọi dòng xe Mitsubishi hiện đại.
Trong năm 2020, mẫu xe này được nâng cấp lần lượt trên cả 3 phiên bản, với những nâng cấp nổi trội về an toàn. Tuy nhiên mẫu xe này không thực sự nổi trội về doanh số bán hàng, chính điều này thậm chí khiến nhiều khách hàng không biết đến sự tồn tại của mẫu xe này. Doanh số trong năm 2020 của Mitsubishi Outlander chỉ đạt 3.969 xe, không đáng kể nếu đặt cạnh các đối thủ bán chạy như Honda CR-V (11.365 xe), Hyundai Santa Fe (11.425 xe).
Phiên bản | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium | Outlander 2.4 CVT Premium |
---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.695 x 1.810 x 1.710 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.670 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 190 mm | ||
Trọng lượng không tải | 1.500 kg | 1.535 kg | 1.610 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2.170 kg | 2.170 kg | 2.170 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 63 L | 60L | |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Ngay từ khi ra mắt phiên bản nhập khẩu từ Nhật Bản, Mitsubishi Outlander đã sở hữu ngôn ngữ thiết kế mới “Dynamic Shield”, một trong những thiết kế chủ đạo mà Mitsubishi đang theo đổi cho tất cả dòng xe từ cỡ nhỏ đến SUV cỡ lớn như Pajero Sport.
Xe Mitsubishi Outlander sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.695 x 1.810 x 1.710 (mm) khá tương đồng với các đối thủ. Mẫu xe này cũng chiều dài cơ sở 2.670 mm đem đến một không gian đủ rộng cho 7 người trên xe. Ngoài ra, thông số bán kính quay vòng nhỏ nhất 5,3 mét và khoảng sáng gầm xe 190 mm vừa đủ để xe có thể vận hành trong phố hoặc chinh phục các cung đường gồ ghề ở vùng ngoại ô.
Phần đầu xe nổi bật cụm lưới tản nhiệt hẹp liền lạc với hốc hút gió phía dưới cản. Ngoài ra các chi tiết mạ chrome tạo hình chữ X ngay đầu xe giúp cho xe Mitsubishi Outlander có phần đầu xe khá hiện đại. Ngoài ra trang bị chiếu sáng của xe ô tô Mitsubishi Outlander không hề thua kém các đối thủ với đèn chiếu sáng phía trước công nghệ LED với tính năng tự động bật/tắt, tự rửa đèn cũng như tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày.
Bên hông xe Mitsubishi Outlander có sự chỉnh chu và điền đạm, thay vì tính cách táo bạo và thể thao như Honda CR-V. Cụm la-zăng hợp kim 18 inch hai tông màu kiểu chữ Y khá bắt mắt, đi kèm thông số lốp xe trước sau 225/55R18. Cả ba phiên bản đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi.
Đuôi xe Mitsubishi Outlander có thiết kế truyền thống và hài hòa. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED vuốt ngang, kích thước vừa phải. Ngoài ra tất cả phiên bản đều trang bị đèn sương mù trước sau, đèn báo phanh thứ ba, ăng ten vây cá và giá đỡ hành lý trên mui xe.
Các phiên bản Outlander Premium còn được nâng cấp các tiện ích cao cấp hơn như tay nắm cửa ngoài mạ chrome, kính cửa màu sậm, gạt nước kính trước tự động và cửa sau đống mở điện.
Phía bên trong, xe Mitsubishi Outlander cũng không quá cá tính và khác biệt, mẫu xe này duy trì một thiết kế hài hòa, đề cao sự tiện dụng và rộng rãi. Thiết kế màn hình trung tâm vẫn đặt liền mạch với bảng táp lô, đồng thời hơi nghiêng nhẹ về phía người lái, giúp dễ điều khiển hơn so với kiểu chữ T truyền thống.
Vô lăng xe Mitsubishi Outlander vẫn chưa được nâng cấp về thiết kế. Mẫu xe này vẫn có vô lăng 3 chấu kiểu thể thao truyền thống, được bọc da và ốp nhựa đen piano sang trọng. Trên vô lăng cũng tích hợp nút điều khiển âm thanh, điện thoại rảnh tay, lẫy chuyển số thể thao và kiểm soát hành trình cruise control.
Bảng đồng hồ lái xe Mitsubishi Outlander cũng khá truyền thống với hai đồng hồ cơ học và đối xứng với nhau bởi một màn hình đa thông tin trung tâm. Thiết kế này tương tự như các dòng xe Mitsubishi khác, nhưng so với các đối thủ sẽ kém hiện đại hơn.
Ghế ngồi trên các phiên bản Premium sẽ được bọc da, với ghế lái chỉnh điện 10 hướng tích hợp sưởi khá cao cấp. Trong khi phiên bản Outlander 2.0 CVT chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ cao cấp, và ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Ghế hành khách trên các phiên bản Mitsubishi Outlander chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng.
Tất cả phiên bản Mitsubishi Outlander đều có hàng ghế thứ hai gập theo tỉ lệ 60:40 và hàng ghế thứ ba gập theo tỉ lệ 50:50, giúp mở rộng tối đa khoang chứa hành lý.
Mitsubishi Outlander cũng được trang bị hệ thống giải trí hiện đại với màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 7 inch, tích hợp kết nối Android Auto và Apple Carplay, Bluetooth, USB, AUX, Radio AM/FM và hệ thống âm thanh 6 loa.
Mitsubishi Outlander phiên bản nâng cấp đã khắc phục điểm yếu trước đây khi trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Trong khi hệ thống điều hòa trung tâm vẫn trang bị điều hòa tự động 2 vùng nhiệt độ làm mát khá nhanh, mạnh và sâu.
Trang bị tiện nghi trên Mitsubishi Outlander cũng ở mức đủ dùng với:
- Gạt nước và sưởi kính sau
- Tấm ngăn khoang hành lý
- Ổ cắm điện phía sau xe
- Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm
- Khóa cửa từ xa
- Phanh tay điện tử với chức năng giữ phanh tự động
- Cửa sổ trời (2.0 CVT Premium và 2.4 CVT Premium)
Về khả năng vận hành, xe Mitsubishi Outlander chưa sở hữu các công nghệ vận hành hiện đại như động cơ tăng áp trên xe Honda CR-V hay động cơ SkyActiv của Mazda CX-5. Tuy nhiên, mẫu xe của Mitsubishi vẫn trang bị các công nghệ vận hành truyền thống, nhưng tối ưu khả năng tiết kiệm.
Phiên bản Outlander 2.0 CVT và Outlander 2.0 CVT Premium trang bị động cơ xăng 4B11 DOHC MIVEC dung tích 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 143 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn tối đa 196Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT INVECS-III, cùng hệ thống truyền động cầu trước.
Phiên bản xe Outlander 2.4 CVT Premium sở hữu động cơ xăng 4B12 DOHC MIVEC dung tích 2.4L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 164 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn tối đa 222Nm tại 4.100 vòng/phút. Đi kèm là hộp số vô cấp CVT INVECS-III, cùng hệ thống truyền động 4WD 3 cấp độ:
- Chế độ 4WD ECO: Tiết kiệm nhiên liệu tối ưu
- Chế độ 4WD AUTO: Vận hành ở điều kiện thông thường
- Chế độ 4WD LOCK: Vận hành ở điều kiện địa hình xấu
Ngoài ra, xe ô tô Mitsubishi Outlander vẫn được trang bị các công nghệ hỗ trợ vận hành cơ bản như: hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống treo trước kiểu MacPherson với thanh cân bằng, hệ thống treo sau đa liên kết với thanh cân bằng.
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe oto Mitsubishi Outlander tương đối hợp lý với các thông số công bố của nhà sản xuất lần lượt là:
- Kết hợp: 7,2 – 7,7 L/100km
- Trong đô thị: 9,7 – 10,3 L/100km
- Ngoài đô thị: 5,8 – 6,2 L/100km
Mitsubishi Outlander vẫn sở hữu các trang bị an toàn như:
- Phanh trước đĩa thông gió
- Phanh sau đĩa
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh
- Chức năng chống trộm
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Tự động căng đai an toàn hàng ghế trước
- Móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX
- Camera lùi
- Cảm biến lùi (2.0 CVT Premium và 2.4 CVT Premium)
- 2 túi khi trước (2.0 CVT)
- 7 túi khí an toàn (2.0 CVT Premium và 2.4 CVT Premium)
Gói an toàn e-Assist được nâng cấp giúp Mitsubishi Outlander không hề thua kém bất kỳ đối thủ nào về khía cạnh an toàn. Tuy nhiên các tính năng này chỉ dành cho phiên bản Premium
- Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước (FCM) - dành riêng 2.4 CVT Premium
- Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW)
- Hỗ trợ chuyển đổi làn đường (LCA)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe (RCTA)
Tại thị trường ô tô Việt Nam, Mitsubishi Outlander gia nhập phân khúc SUV/Crossover tầm trung với các đối thủ sừng sỏ như: Mazda CX-5, Honda CR-V, Hyundai Tucson, Nissan X-Trail, Peugeot 3008.
So với các đối thủ, xe Mitsubishi Outlander thua thiệt khi chỉ trang bị một dàn lạnh dành cho hàng ghế trước. Tuy nhiên, khả năng vận hành, thiết kế trong ngoài, cũng không gian bên trong, Mitsubishi Outlander có thể cạnh tranh sòng phẳng với Mazda CX-5, cũng như đối thủ nhập khẩu Honda CR-V.
Có thể kết luận, xe oto Mitsubishi Outlander là một dòng xe không quá nổi bật ở trang bị, vận hành hay thiết kế. Đây là một mẫu xe hơi trung tính khi các tính năng và trang bị chỉ ở mức vừa đủ dùng, một tính cách thực dụng đặc trưng của những dòng xe Nhật Bản.
Nếu bạn yêu thích thiết kế Dynamic Shield, không quá chú trọng hình thức và công nghệ, cần một mẫu xe bền bỉ với giá trị sử dụng lâu dài, Mitsubishi Outlander là một mẫu xe rất phù hợp.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander
Thông số kỹ thuật | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium | Outlander 2.4 CVT Premium |
---|---|---|---|
Kích thước DxRxC | 4.695 x 1.810 x 1.710 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.670 mm | ||
Gầm cao | 190 mm | ||
Động cơ | Xăng, 2.0L DOHC MIVEC | Xăng, 2.4L DOHC MIVEC | |
Dung tích | 1.462 cc | 2.360 cc | |
Công suất cực đại | 143 mã lực tại 6000 vòng/phút | 164 mã lực tại 6.000 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 196 Nm tại 4200 vòng/phút | 222 Nm tại 4.100 vòng/phút | |
Hộp số | CVT - INVECS III | ||
Dẫn động | Cầu trước | AWD - 3 chế độ | |
Lốp xe | 225/55R18 | ||
Bình xăng | 63 lít | 60 lít | |
Số chỗ ngồi | 07 |