Mua bán Mitsubishi Attrage cũ cập nhập mới nhất 11/2024
Có 0 tin bán xe cho Mitsubishi Attrage cũ giá từ đến cập nhập mới nhất 11/2024
Thông tin Mua bán Mitsubishi Attrage cũ cập nhập mới nhất 11/2024
Mitsubishi Attrage là một phiên bản sedan của dòng xe Mitsubishi Mirage và ra mắt lần đầu vào tháng 6/2013. Tại một số thị trường, Mitsubishi Attrage còn được gọi với tên Mitsubishi Mirage G4 do được phát triển dựa trên Concept G4 sedan. Một phần lý do "Attrage" phải đổi tên khác do có phát âm tương tự atrás, trong tiếng Filipino hay tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "đi ngược" hay "lùi bước".
Tại Việt Nam, Mitsubishi Attrage được bán ra lần đầu vào năm 2015 và duy trì kinh doanh liên tục từ đó đến nay. Mẫu xe này không nổi bật về doanh số so với các đối thủ, vì động cơ nhỏ, trang bị chỉ ở mức đủ dùng. Trong năm 2020, mẫu xe này cũng tăng hơn gấp đôi doanh số năm 2019 với 4.832 xe (so với 2.296 xe). Trong năm 2021, mẫu xe này tiếp tục tăng trưởng với doanh số quý I đạt 1.336 xe, vượt xa khá nhiều mức cùng kỳ là 734 xe.
Cập nhật ngày 27/05/2022: Hyundai Accent, Honda City 'run cầm cập' vì giá lăn bánh mẫu sedan Mitsubishi rẻ hơn cả Toyota Vios.
Cập nhật ngày 12/07/2021: Trong tháng 6/2021, Attrage đạt doanh số 342 xe và tụt xuống hạng 4 của phân khúc. Mẫu xe vượt mặt chính là dòng xe quen thuộc Honda City với doanh số 802 xe. Trong khi đó, phân khúc sedan hạng B trở lại trật tự với Toyota Vios bán chạy số 1 với doanh số 2.014 xe, Hyundai Accent tiếp nối thứ 2 với 1.371 xe.
Cập nhật ngày 6/8/2020: Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) vừa ra chương trình ưu đãi dành cho các khách hàng mua xe trong tháng 8, áp dụng từ 1/8 - 31/8/2020.Theo đó, mẫu xe Mitsubishi Attrage sẽ được ưu đãi 50% lệ phí trước bạ, trừ thẳng vào giá bán cho cả 2 phiên bản MT và CVT. Với ưu đãi này, khách hàng mua Attrage sẽ tiết kiệm được từ 19-23 triệu đồng.
Bảng giá Mitsubishi Attrage tháng 11/2024 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Attrage 1.2 MT | 375 | 442 | 435 | 416 |
Attrage 1.2 CVT | 460 | 538 | 528 | 509 |
Attrage 1.2 CVT Premium | 485 | 566 | 556 | 537 |
Bảng giá xe phía trên đã bao gồm các chi phí
- Phí trước bạ áp dụng tại Hà Nội là 12%, trong khi các tỉnh khác là 10%
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 4 - 5 chỗ là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Phí biển số tại khu vực Hà Nội, TPHCM là 20 triệu đồng và tỉnh khác là 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi tháng 11/2024
Trong tháng 11/2024 khách hàng mua xe Attrage sẽ có nhận được quà tặng là máy lọc không khí Panasonic NanoE TM - X và hỗ trợ lệ phí trước bạ lên đến 50%. Khách hàng mua phiên bản CVT và CVT Premium được tặng bộ phụ kiện theo xe trị giá 7.000.000 đồng.
Để có thông tin chi tiết, quý khách liên hệ Hotline Carmudi ngay hôm nay.
Màu sắc
Khách hàng mua xe Attrage sẽ có lựa chọn 3 lựa chọn màu sắc: Trắng, Xám, Đỏ
Tham gia vào phân khúc xe hạng B, tuy nhiên việc sở hữu kích thước và giá bán tiệm cận dòng xe sedan hạng A Hyundai Grand i10 sedan khiến mẫu xe hạng B của Mitsubishi dần tụt hạng và đồng bàn với các đối thủ hạng A.
Do đó, nếu xét trong phân khúc hạng A, Mitsubishi Attrage là một trong những dòng xe rộng bậc nhất trong phân khúc, cùng với đó là chất lượng hoàn thiện vượt trội do được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Vậy các thế mạnh khác của Mitsubishi Attrage gồm những gì?
Phiên bản | Attrage MT | Attrage CVT | Attrage CVT Premium |
---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.305 x 1.670 x 1.515 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.550 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 170 mm | ||
Trọng lượng không tải | 875 kg | 905 kg | 905 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.330 kg | 1.350 kg | 1.360 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 42 L | ||
Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
So với thời điểm ra mắt, xe Mitsubishi Attrage đã có những nâng cấp đáng kể trong năm 2020. Mẫu xe này được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang ăn khách trên Xpander. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao thay đổi tương ứng với 4.305 x 1.670 x 1.515 (mm), trong khi chiều dài cơ sở giữ nguyên 2.550 mm.
Xe có khoảng sáng gầm cao đến 170 mm, giúp mang đến sự năng động hơn cho xe trong điều kiện đường xá kém. Đồng thời, bán kính quay vòng chỉ 4,8 mét nhỏ nhất trong phân khúc giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố.
So với phiên bản tiền nhiệm, xe oto Mitsubishi Attrage đã có thiết kế bên ngoài cá tính và trẻ trung hơn hẳn. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt sơn đen và tạo hình chữ X cỡ lớn với các đường viền mạ chrome.
Phiên bản số sàn của Attrage vẫn trang bị đèn pha halogen với chóa phản xạ đa chiều. Trong khi phiên bản CVT và CVT Premium đã được nâng cấp đèn LED dạng thấu kính, tích hợp đèn LED ban ngày lôi cuốn hơn hẳn.
Thân xe Mitsubishi Attrage vẫn duy trì điểm nhấn là hai đường dập nổi trên dưới. Mẫu xe này vẫn sử dụng tay nắm cửa lật mở truyền thống. Thiết kế không hiện đại và bị khách hàng chê trách khá nhiều, tuy nhiên có thể thiết kế này đơn giản và giá rẻ hơn so với kiểu tay nắm hiện đại.
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe chỉnh điện được trang bị tiêu chuẩn trên các phiên bản cao cấp. Trên phiên bản CVT và CVT Premium, người dùng có thêm đèn báo rẽ và tùy chọn gập điện tiện dụng hơn. Ngoài ra, tất cả phiên bản xe Mitsubishi Attrage đều trang bị la-zăng hợp kim 15 inch nhưng được thiết kế thể thao hơn trước.
So với đuôi xe khá nhàm chán, Mitsubishi Attrage đã có cụm đèn hậu bắt mắt hơn hẳn. Cụm đèn phía sau nâng cấp công nghệ LED với tạo hình khá hiện đại.
Phần cản sau cũng được ốp và đẽo ngọt tăng vẻ cứng cáp và cá tính cho ngoại thất. Cùng với trang bị tùy chọn ăng ten dạng vây cá, các nâng cấp mới như thổi một luồng sinh khí mới, giúp Mitsubishi Attrage lôi cuốn hơn khá nhiều, dù đây chỉ là phiên bản nâng cấp.
Phong cách bên trong vẫn duy trì thiết kế thực dụng như phiên bản tiền nhiệm. Tuy nhiên nội thất được phối theo tông màu tối giúp cho không gian bên trong xe sang trọng hơn. Tuy nhiên các chất liệu bên trong phẩn sử dụng nhựa là chủ yếu, từ bảng táp lô cho đến tapi cửa. Tuy nhiên những ai yêu thích sự gọn gàng, tối giản sẽ thấm phong cách thiết kế nội thất Mitsubishi Attrage.
Vô lăng phiên bản Attrage CVT và Attrage CVT Premium được bọc da, trong khi phiên bản Attrage MT là nhựa trần phổ thông. Ngoài ra vô lăng tất cả phiên bản có thể điều chỉnh 2 hướng, trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Hai phiên bản CVT và CVT Premium có thêm điều khiển hành trình cruise control.
Sau vô lăng Mitsubishi Attrage là đồng hồ lái có đèn nền trắng, kích thước vừa phải và dễ nhìn. Ngoài ra trên phiên bản Attrage CVT và Attrage MT tích hợp thêm màn hình hiển thị đa thông tin hữu dụng với thông tin tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ bên ngoài, nhắc nhở bảo dường, quãng dường còn đi được với lượng nhiên liệu còn lại… Phiên bản CVT còn có đèn ECO nhắc nhở người lái tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành.
Với một mẫu xe giá rẻ, cũng không thể yêu cầu quá cao về mặt trang bị. Ghế ngồi của xe Mitsubishi Attrage chỉ được bọc nỉ tiêu chuẩn và bọc da trên 2 phiên bản CVT. Tất cả ghế lái các phiên bản đều có thể chỉnh tay 6 hướng, trong khi ghế hành khách cũng có thể chỉnh tay 4 hướng cơ bản. Riêng ghế người lái trên 2 bản CVT có thêm bệ tỳ tay dành cho người lái.
Hàng ghế thứ hai của xe oto Mitsubishi Attrage tiếp tục trang bị tựa đầu cho cả ba vị trí, và tích hợp tựa tay kết hợp giá để ly. Điểm đáng tiếc khi hàng ghế này không thể gập phẳng để mở rộng khoang hành lý. Mặc dù vậy khoang hành lý của xe lên đến 450 L, khá lớn so với kích thước thật của xe ô tô Mitsubishi Attrage.
Mitsubishi Attrage được nâng cấp màn hình giải trí cảm ứng 7 inch thay thế cho đầu DVD với màn hình cảm ứng 6.1 inch. Đồng thời tích hợp đầy đủ các cổng kết nối USB/AUX, kết nối Bluetooth, USB, Radio, kèm tính năng phát MP3, đi kèm hệ thống âm thanh 4 loa. Riêng phiên bản CVT và CVT Premium sẽ tích hợp thêm kết nối Apple Carplay và Android Auto hiện đại hơn.
Phiên bản Attrage CVT và CVT Premium cũng cao cấp hơn với hệ thống điều hòa tự động, trong khi phiên bản Attrage MT trang bị điều hòa chỉnh tay. Tất cả phiên bản đều được trang bị lọc gió điều hòa, giúp làm sạch không khí nội thất thân thiện với sức khỏe hành khách bên trong.
Trang bị tiện nghi ở mức cơ bản, nhưng xe Mitsubishi Attrage vẫn chú trọng đến yếu tố sử dụng khi thiết kế nhiều chỗ để đồ tiện dụng, như khu vực hành khách phía trước có cả một không gian rộng rãi để chứa đồ linh tinh như điện thoại, bóp ví, hay túi đeo loại nhỏ. Ngoài ra còn nhiều chỗ để chai nước khác được thiết kế khắp trong xe.
Các trang bị tiện nghi hiện đại không nhiều trên xe Attrage và có thể liệt kê gồm: kính cửa sổ phía tài xế điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt, khóa cửa trung tâm, gạt kính trước thay đổi tốc độ theo vận tốc, hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp khóa cửa thông minh (trên phiên bản CVT)
Xe ô tô Mitsubishi Attrage vẫn trang bị động xăng 1.2L MIVEC 3 xi-lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 76 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT hoặc hộp số vô cấp CVT Invecs II.
Theo nhà sản xuất công bố, tốc độ tối đa mà hệ thống truyền động này có thể đạt 172 Km/h. Trong khi, xe oto Mitsubishi Attrage vẫn khá tiết kiệm nhiên liệu khi chỉ ''ăn'' 4.7 – 5 L xăng cho 100 Km.
Và dù lược bỏ rất nhiều trang bị nhưng Mitsubishi Attrage vẫn được trang bị trợ lực lái điện, hệ thống treo trước MacPherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn.
Mẫu xe cỡ nhỏ đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao do tổ chức ANCAP chứng nhận với các trang bị an toàn bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Túi khí đôi
- Khung xe RISE tăng cường vật liệu chịu lực cao
- Hệ thống căng đai tự động
- Cột lái và bàn đạp phanh tự đổ khi có tai nạn
- Móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX
- Camera lùi (CVT và CVT Premium)
Riêng phiên bản CVT Premium có thêm các tính năng an toàn cao cấp như:
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Đây đều là những tính năng còn thiếu trước đây mà Mitsubishi Attrage thua kém đối thủ.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Attrage cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng B cùng các đối thủ như Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Kia Soluto, Suzuki Ciaz và Nissan Sunny. So với các đối thủ, Mitsubishi Attrage được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan tương tự Suzuki Ciaz, nhờ đó độ hoàn thiện từng chi tiết của xe được đánh giá cao. Bên cạnh đó, Mitsubishi Attrage cũng nổi bật ở khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu, động cơ bền bỉ, chi phí sử dụng khá thấp.
Nhìn chung, thiết kế xe Mitsubishi Attrage chính là ấn tượng không tốt đến với khách hàng khi lựa chọn. Tuy nhiên phải vận hành, chạy thử trong điều kiện thực tế chúng ta mới thấy được các điểm mạnh của mẫu xe này.
Do đó, với những ai không quá chú trọng vẻ bề ngoài, trang bị tiện ích vừa đủ thậm chí dễ dàng nâng cấp thêm, không gian nội thất gọn gàng nhiều chỗ để đồ, Mitsubishi Attrage rất đáng nằm trong danh sách ưu tiên.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Attrage
Thông số kỹ thuật | Attrage MT | Attrage CVT | Attrage CVT Premium |
---|---|---|---|
Kích thước DxRxC | 4.305 x 1.670 x 1.515 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.550 mm | ||
Gầm cao | 170 mm | ||
Động cơ | Xăng, 1.2L, MIVEC | ||
Dung tích | 1.193 cc | ||
Công suất cực đại | 77 mã lực tại 6000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 100 Nm tại 4000 vòng/phút | ||
Hộp số | MT | CVT | |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Lốp xe | 185/55R16 | ||
Bình xăng | 42 lít | ||
Số chỗ ngồi | 05 |