Mua bán Hyundai Santa Fe 2018 cập nhập mới nhất 11/2024
Có 0 tin bán xe cho Hyundai Santa Fe 2018 giá từ đến cập nhập mới nhất 11/2024
Thông tin Mua bán Hyundai Santa Fe 2018 cập nhập mới nhất 11/2024
Hyundai Santa Fe cùng chung phân khúc với Kia Sorento, Mazda CX8, Peugeot 5008... Tuy nhiên người dùng lại luôn xếp cạnh với các đối thủ SUV 7 chỗ cỡ trung như Toyota Fortuner, Nissan Terra... Đây vô tình là sự thiệt thòi không đáng có với mẫu xe này. Tuy nhiên, Hyundai Santa Fe vẫn vương lên là một trong những dòng xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Trong 5 tháng đầu năm 2021, mẫu xe này đạt doanh số đến 4.135 xe (trung bình 827 xe/tháng). Trong năm 2020, Santa Fe cũng xếp thứ 9 trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam. .
Thông số kỹ thuật Hyundai Santa Fe
Thông số kỹ thuật | Santa Fe 2.5 Xăng Base | Santa Fe 2.2 Dầu Base | Santa Fe 2.5 Xăng Đặc Biệt | Santa Fe 2.2 Dầu Đặc biệt | Santa Fe 2.5 Xăng Cao Cấp | Santa Fe 2.2 Dầu Cao Cấp |
---|---|---|---|---|---|---|
Kích thước DxRxC | 4.785 x 1.900 x 1.730 mm | |||||
Chiều dài cơ sở | 2.765 mm | |||||
Gầm cao | 185 mm | |||||
Động cơ | SmartStream G2.5 | SmartStream D2.2 | SmartStream G2.5 | SmartStream D2.2 | SmartStream G2.5 | SmartStream D2.2 |
Dung tích | 2.497 cc | 2.151 cc | 2.497 cc | 2.151 cc | 2.497 cc | 2.151 cc |
Công suất cực đại | 177 mã lực tại 6000 vòng/phút | 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút | 177 mã lực tại 6000 vòng/phút | 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút | 177 mã lực tại 6000 vòng/phút | 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 232 Nm tại 4000 vòng/phút | 440 Nm tại 1.750 - 2.750 vòng/phút | 232 Nm tại 4000 vòng/phút | 440 Nm tại 1.750 - 2.750 vòng/phút | 232 Nm tại 4000 vòng/phút | 440 Nm tại 1.750 - 2.750 vòng/phút |
Hộp số | 6AT | 8DCT | 6AT | 8DCT | 6AT | 8DCT |
Dẫn động | FWD | HTRAC | ||||
Lốp xe | 235/60 R18 | 235/55 R19 | ||||
Bình xăng | 71 lít | |||||
Số chỗ ngồi | 07 |
Thông số Hyundai Santafe 2022
Thông số cơ bản | Hyundai SantaFe 2022 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4.785 x 1.900 x 1.685 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.765 mm |
Động cơ | Smartstream Theta III 2.5L và Smartstream D2.2 |
Loại nhiên liệu | Xăng và dầu |
Công suất cực đại | 178 200 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 232 440 Nm |
Hộp số | Tự động 6 cấp và tự động 8 cấp ly hợp kép |
Hệ dẫn động | Cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian |
Treo trước/sau | MacPherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Chế độ lái | Eco, Comfort, Sport, Smart |
Chế độ đường địa hình | Snow, Mud, Sand |
Cỡ mâm | 18 và 19 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 185 mm |
Cập nhật ngày 26/05/2022: Hyundai Santa Fe trong tháng 4 vừa qua bất ngờ giảm mạnh doanh số tới 487 chiếc so với tháng trước, chỉ còn 714 xe. Trong khi đó, Tucson cũng giảm nhẹ 8 chiếc xuống còn 580 xe. Đây là kết quả khá bất ngờ khi cả Santa Fe và Tucson đều đang là mẫu xe “hot”, khách Việt muốn sở hữu đều phải chi trả thêm “lạc” từ 100 - 150 triệu đồng ở thời điểm hiện tại. Có những thời điểm, Hyundai Santa Fe cũng dẫn đầu doanh số trong phân khúc này.
Cập nhật ngày 10/06/2021: Cùng với hiệu ứng ra mắt phiên bản nâng cấp, Hyundai Santa Fe đã chính thức trở lại đường đua doanh số với 1.288 xe bán ra trong tháng 5/2021. Doanh số này cũng giúp mẫu xe 7 chỗ 5+2 của Hyundai đạt hạng 5 trong Top 10 xe bán chạy nhất tháng lần đầu tiên trong năm 2021.
Cập nhật ngày 17/02/2021: Mới đây tạp chí Autotrader đã trao giải thưởng Best New Cars For 2021 (Xe mới tốt nhất 2021) cho xe Hyundai Santa Fe.
Xe Santa Fe là một trong số 12 mẫu xe bao gồm ô tô con, xe tải và SUV nhận được giải thưởng uy tín này từ Autotrader.
Các biên tập viên Autotrader đánh giá những cải tiến đáng kể của Hyundai với mẫu Santa Fe như sau:
“Hyundai khá mạnh trong việc phát triển SUV và hệ truyền động hybrid và đã đến lúc cả hai nên kết hợp với nhau. Nội thất của Santa Fe cũng rất đáng chú ý. Xe Hyundai đang âm thầm ngày càng trở nên cao cấp hơn qua mỗi đợt nâng cấp”.
BẢNG GIÁ HYUNDAI SANTA FE THÁNG 11/2024 MỚI NHẤT (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Phiên bản | Santa Fe 2.5 Xăng | Santa Fe 2.4 Dầu | Santa Fe 2.5 Xăng Đặc biệt | Santa Fe 2.2 Dầu Đặc biệt | Santa Fe 2.5 Xăng Cao Cấp | Santa Fe 2.4 Dầu Cao Cấp |
Giá niêm yết | 1.030 | 1.130 | 1.190 | 1.290 | 1.240 | 1.340 |
Giá xe Hyundai Santa Fe lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||||
Hà Nội | 1.176 | 1.288 | 1.356 | 1.468 | 1.412 | 1.524 |
Tp.HCM | 1.156 | 1.266 | 1.332 | 1,442 | 1.387 | 1.497 |
Các tỉnh | 1.137 | 1.247 | 1.313 | 1.423 | 1.367 | 1.478 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
- Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
- Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
- Phí đăng kiểm 340.000 đồng
- Phí biển số Hà Nội và TPHCM (20.000.000 đồng), tỉnh khác (1.000.000 đồng)
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
- Chưa bao gồm phí đăng ký và đăng kiểm dao động tùy thuộc đại lý ô tô chính hãng tại địa phương
Chương trình khuyến mãi tháng 11/2024
Trong tháng 11/2024, khách hàng mua xe tại các đại lý liên kết với Carmudi sẽ nhận được ưu đãi giảm giá tiền mặt cùng với quà tặng phụ kiện hấp dẫn. Chi tiết vui lòng gọi theo Hotline. Ngoài ra, Hyundai Santa Fe 2022 cũng được TC Motor gia hạn bảo hành từ 3 năm lên thành 5 năm hoặc giới hạn 100.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước.
Phiên bản nâng cấp mới của Hyundai Santa Fe vẫn duy trì 6 màu để khách hàng lựa chọn gồm: Trắng, Vàng cát, Bạc, Xanh đại dương, Đỏ, Đen.
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2.5 Xăng
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HYUNDAI SANTA FE 2.5 XĂNG MỚI NHẤT 2021 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.030.000.000 | 1.030.000.000 | 1.030.000.000 |
Phí trước bạ | 123.600.000 | 103.000.000 | 103.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.176.373.400 | 1.155.773.400 | 1.145.773.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2.4 Dầu
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HYUNDAI SANTA FE 2.4 DẦU MỚI NHẤT 2021 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.130.000.000 | 1.130.000.000 | 1.130.000.000 |
Phí trước bạ | 135.600.000 | 113.000.000 | 113.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.288.373.400 | 1.265.773.400 | 1.255.773.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2.5 Xăng Đặc Biệt
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HYUNDAI SANTA FE 2.5 XĂNG ĐẶC BIỆT MỚI NHẤT 2021 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.190.000.000 | 1.190.000.000 | 1.190.000.000 |
Phí trước bạ | 142.800.000 | 119.000.000 | 119.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.355.573.400 | 1.331.773.400 | 1.321.773.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2.4 Dầu Đặc Biệt
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HYUNDAI SANTA FE 2.4 DẦU ĐẶC BIỆT MỚI NHẤT 2021 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.290.000.000 | 1.290.000.000 | 1.290.000.000 |
Phí trước bạ | 154.800.000 | 129.000.000 | 129.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.467.573.400 | 1.441.773.400 | 1.431.773.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2.5 Xăng Cao Cấp
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HYUNDAI SANTA FE 2.5 XĂNG CAO CẤP MỚI NHẤT 2021 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.240.000.000 | 1.240.000.000 | 1.240.000.000 |
Phí trước bạ | 148.800.000 | 124.000.000 | 124.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.411.573.400 | 1.386.773.400 | 1.376.773.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2.4 Dầu Cao Cấp
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HYUNDAI SANTA FE 2.4 DẦU CAO CẤP MỚI NHẤT 2021 | |||
---|---|---|---|
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.340.000.000 | 1.340.000.000 | 1.340.000.000 |
Phí trước bạ | 160.800.000 | 134.000.000 | 134.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.523.573.400 | 1.496.773.400 | 1.486.773.400 |
Lần đầu xuất hiện vào năm 2001, Hyundai định hình Santa Fe nằm giữa SUV cỡ nhỏ Hyundai Tucson và SUV loại sang Hyundai Veracruz. Đây là gương mặt khá nổi tiếng của hãng sản xuất ô tô Hàn Quốc. Hyundai đặt tên cho mẫu xe dựa theo tên thành phố Santa Fe thuộc tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ.
Sau khi ra mắt không lâu, Hyundai Santa Fe leo top bán chạy thần tốc tại Mỹ, và sau đó là toàn cầu. Mẫu SUV đang được bán ra thuộc thế hệ thứ 4 (TM, 2018-nay).
Tháng 6 năm ngoái, Hyundai Santa Fe phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ thứ 4 chính thức trình làng. Trong đó, ngoại thất, tiện nghi và hệ vận hành của xe đều được cập nhật, bổ sung mới.
Cả phần đầu, thân và đuôi xe đều xuất hiện những chi tiết mới nổi bật, nhìn chung tạo nên một diện mạo cơ bắp ấn tượng hơn. Hãng xe giữ nguyên chiều dài cơ sở ở mức 2.765 mm và tiến hành tăng kích thước dài, rộng lẫn cao lên 4.785 x 1.900 x 1.685 (mm). So với phiên bản gần nhất, Sante Fe 2022 facelift dài hơn 15 mm, rộng hơn 10 mm và cao hơn 5 mm.
Nổi bật nhất ở khu vực đầu xe là lưới tản nhiệt lớn liền khối cụm đèn pha cos thay vì tách rời như trước. Ngoài ra, cặp đèn pha còn có đèn LED ban ngày DRL T-Shaped mới lạ gợi liên tưởng đến những mẫu Volvo cao cấp.
Dọc thân xe là những đường gân dập nổi sắc sảo mang lại nét đẹp năng động. Bên cạnh đó, chiếc xe càng trở nên cuốn hút nhờ bộ mâm 18-19 inch có thiết kế hình ngôi sao năm cánh. Nếu không thích kiểu thiết kế ngày, người dùng cũng có thể lựa chọn mâm 5 chấu lốc xoáy.
Hyundai Santa Fe 2022 sở hữu cả cấu trúc nền tảng thế hệ 3 hoàn toàn mới của hãng dù chỉ là bản facelift. Do đó, hiệu suất, khả năng điều khiển, hiệu quả nhiên liệu và khả năng an toàn của Hyundai Santa Fe 2022 đều được cải thiện rõ rệt. Việc Hyundai giảm trọng lượng và hạ thấp trọng tâm cũng giúp xe vận hành ổn định hơn rất nhiều.
Phía sau xe có cặp đèn hậu được thiết kế mới, nối từ bên này sang bên kia thông qua một dải đèn phản quang. Kiểu thiết kế bố trí dải phản quang này cũng xuất hiện trên cản sau, kết hợp ốp chrome tăng thêm vẻ sang trọng. Nếu chỉ đơn giản nhìn từ bên ngoài, chúng ta sẽ khó có thể quan sát được ống xả bởi chi tiết này đã được thu vào trong khá tinh tế
So với phiên bản hiện tại, nội thất của Hyundai Santa Fe 2022 đổi mới rất nhiều, chủ yếu hướng đến sự hiện đại và sang trọng. Không gian bên trong được phủ hai tông màu chính là đen và nâu. Cần số truyền thống tại khu điều khiển trung tâm đã được thay thế bởi các nút bấm P, R, N và D tương tự trên các mẫu xe sang hiện đại.
Vô lăng vẫn giữ nguyên thiết kế 3 chấu, bọc da cùng các nút bấm ốp kim loại sáng bóng. Santa Fe 2022 facelift còn được trang bị đồng hồ kỹ thuật số có kích thước lớn nhất phân khúc - 12,3 inch.
Một số tiện nghi của phiên bản cũ vẫn tiếp tục xuất hiện ở phiên bản facelift này gồm: điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió sau; ghế da; ghế lái chỉnh điện và nhớ vị trí; cửa sổ trời; đề nổ thông minh Start/Stop; lẫy chuyển số trên vô lăng; sạc không dây chuẩn Qi... Riêng dàn âm thanh cao cấp 12 loa của Harman Kardon sẽ được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản
Hyundai Santa Fe cấu hình máy dầu tại thị trường Việt sở hữu động cơ Smartstream D 2.2L sản sinh công suất cực đại 202 Ps và mo-men xoắn tối đa 441 Nm; đi kèm hộp số 8 cấp ly hợp kép DCT. Trong khi đó, máy xăng sử dụng động cơ Smartstream Theta III 2.5L phun xăng đa điểm MPi với sức mạnh 180Ps-232Nm; đi kèm hộp số tự động 6AT. Cả hai đều đi kèm tùy chọn hệ dẫn động cầu trước hoặc 2 cầu toàn thời gian HTRAC.
Ngoài ra, tất cả phiên bản Hyundai Santa Fe 2022 còn được trang bị hệ thống tùy chọn 4 chế độ lái gồm ECO - Comfort - Sport - Smart. Riêng hai phiên bản máy dầu Cao Cấp và Đặc Biệt sẽ có thêm lựa chọn 3 chế độ địa hình gồm SNOW - SAND - MUD giúp vượt các cung đường trơn trượt dễ dàng hơn.
Hyundai Santa Fe 2022 vẫn là một mẫu xe sở hữu đầy đủ công nghệ an toàn nhất hiện nay, bao gồm:
- Phanh đĩa trước/sau
- Hệ thống 6 túi khí
- Chống bó cứng phanh ABS
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Kiểm soát lực kéo TCS
- Ổn định chống trượt thân xe VSM
- Cân bằng điện tử ESC
- Khởi hành ngang dốc HAC
- Hỗ trợ xuống dốc DBC
- Cảm biến áp suất lốp
- Cảnh báo người ngồi hàng ghế sau ROA
- Chống trộm Immobilizer
- Camera lùi
- Cảm biến trước/sau
Riêng hai phiên bản Cao Cấp được trang bị các tính năng hiện đại cùng gói hỗ trợ SmartSense cao cấp nhất hiện nay như:
- Hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi RCCA
- Khóa an toàn thông minh SEA
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LKA (gói hỗ trợ SmartSense)
- Đèn pha thích ứng Adaptive High Beam (gói hỗ trợ SmartSense)
- Hệ thống giám sát & phòng tránh va chạm điểm mù BVM & BCA (gói hỗ trợ SmartSense)
- Hệ thống phòng tránh va chạm với người đi bộ FCA (gói hỗ trợ SmartSense)
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động (gói hỗ trợ SmartSense)
Nhiều người thường so sánh Hyundai Santa Fe với các đối thủ SUV 7 chỗ như Toyota Fortuner, Ford Everest. Tuy nhiên thực chất mẫu xe này nằm trong phân khúc xe 7 chỗ 5+2 cùng với Kia Sorento, Peugeot 5008, Mazda CX-8, thậm chí là các đối thủ cỡ trung như Honda CR-V, Mitsubishi Outlander hay Nissan X-Trail.
So với các đối thủ, Santa Fe đã dần chứng minh được chất lượng và độ tin cậy sau thời gian sử dụng, và được khách hàng đón nhận nhiệt tình. Mẫu xe này cũng không hề thua kém các đối thủ về mặt công nghệ hay khả năng vận hành. Điều này đã góp phần giúp mẫu xe này trở thành dòng xe bán chạy trong phân khúc.
Những thay đổi mới mang lại cho Hyundai Santa Fe facelift một diện mạo ấn tượng, khiến người dùng dễ nhầm tưởng đây là thế hệ hoàn toàn mới. Với ngoại hình vượt trội, không gian bên trong sang trọng, màn hình thông tin giải trí và các tiện nghi khác vốn là những ưu điểm ở phiên bản cũ nay được cải tiến khiến người dùng càng hài lòng hơn.
Về tổng quan, Santa Fe 2022 đã, đang và được dự đoán sẽ tiếp tục nắm chắc vị trí top phân khúc SUV 7 chỗ bình dân trong thời gian tới.