Mua bán Hyundai i10 2021 cập nhập mới nhất 11/2024
Có 0 tin bán xe cho Hyundai i10 2021 giá từ đến cập nhập mới nhất 11/2024
Thông tin Mua bán Hyundai i10 2021 cập nhập mới nhất 11/2024
Hyundai i10 là một trong những dòng xe hạng A cỡ nhỏ rất thành công của hãng xe Hàn Quốc. Tại Việt Nam, mẫu xe này thuộc thế hệ thứ 2 và được ra mắt chính hãng từ năm 2013 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Ấn Độ. Ngay sau khi ra mắt, mẫu xe này nhanh chóng thu hút được lượng đặt hàng lớn và tạo tiền đề cho việc chuyển giao lắp ráp trong nước một năm sau đó.
Không chỉ bán chạy phiên bản hatchback truyền thống, biến thể sedan của i10 cũng là một trong những biến thể bán khá chạy của dòng xe này. Mẫu xe này từng cạnh tranh quyết liệt với Toyota Vios cho vị trí dòng xe bán chạy nhất của năm, trước khi nhường lại vai trò cho đàn anh Hyundai Accent..
Trên thế giới, Hyundai i10 thế hệ thứ 3 đã ra mắt vào năm 2019, tuy nhiên TC Motor chưa giới thiệu tại Việt Nam. Thế hệ thứ 3 này của dòng xe này có 2 mã sản phẩm. Tại thị trường Châu Âu, Grand i10 có mã AC3, trong khi tại Ấn Độ và các nước đang phát triển, dòng xe hạng A từ Hàn Quốc sẽ có mã là AI3.
Cập nhật ngày 27/05/2022: Nếu cộng dồn 4 tháng của năm 2022, doanh số của Hyundai Grand i10 vẫn chỉ đạt 4.236 xe, kém Fadil tới hơn 2.000 xe. Đây là một con số quá lớn để i10 có thể vượt qua Fadil trong tương lai gần.
Cập nhật ngày 26/05/2021: Mẫu xe hatchback của Hyundai và VinFast vẫn đua tranh vị trí mẫu xe hạng A bán chạy nhất thị trường
Cập nhật ngày 16/04/2021: Hyundai i10 có sự tăng doanh số vượt bậc trong tháng 3/2021 với 1.293 xe bán ra. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn chưa thể vượt mặt Vinfast Fadil với doanh số 1.312 xe.
Cập nhật mới nhất tháng 11/2024 (triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết hãng (triệu đồng) |
Bản Hatchback | |
1.2 MT Tiêu chuẩn | 330 |
1.2 MT | 370 |
1.2 AT | 402 |
Bản Sedan | |
1.2 MT Tiêu chuẩn | 350 |
1.2 MT | 390 |
1.2 AT | 415 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
- Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
- Phí đăng kiểm 340.000 đồng
- Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 480.700 đồng/năm
- Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 5/2022
Trong tháng 5/2022, khách hàng mua xe Grand i10 sẽ nhận được các khuyến mãi giảm giá đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết xin vui lòng liên lạc theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ Carmudi sẽ gọi lại ngay trong ngày cho bạn.
Hiện tại, Hyundai i10 có 6 màu để khách hàng lựa chọn gồm: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương.
Phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam có khá nhiều biến động khoảng 3 năm trở lại đây. Trong hơn 15 năm kể từ năm 2000, thị trường là cuộc đua tam mã giữa Hyundai i10, Kia Morning và Chevrolet Spark. Tuy nhiên kể từ năm 2018, phân khúc này liên tục chứng kiến sự góp mặt của Suzuki Celerio, Toyota Wigo, Honda Brio và gây được chú ý nhiều nhất là VinFast Fadil.
Vậy i10 có những thế mạnh nào để tiếp tục cuộc đua trong phân khúc vốn ngày càng nóng bỏng hiện nay?
Phiên bản | i10 Hatchback | i10 Sedan |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 3.765 x 1.660 x 1.505 mm | 3.995 x 1.660 x 1.505 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.425 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 152 mm | |
Trọng lượng không tải | 915 - 980 kg | 1020 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.430 kg | 1.450 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 43 L | |
Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
Kể từ lần nâng cấp cuối cùng vào năm 2017, Hyundai gần như không có nhiều nâng cấp cho mẫu i10. Kích thước tổng thể của phiên bản hatchback và sedan gần như không thay đổi. Chiều dài của phiên bản Hatchback là 3.765 mm, trong khi phiên bản sedan dài hơn với 3.995 mm. Chiều rộng và chiều cao của 2 biến thể tương đương là 1.660 và 1.505 mm. Chiều dài cơ sở cũng duy trì 2.425 mm và khoảng sáng gầm 152 mm.
Xuyên suốt hơn 4 năm qua, i10 vẫn duy trì thiết kế lưới tản nhiệt theo kiểu thác nước trên cả hai phiên bản sedan và hatchback. Đồng thời, trang bị đèn chiếu sáng trên cả hai phiên bản vẫn là đèn Halogen phản xạ đa chiều. Cả hai phiên bản sedan và hatchback đều có đèn sương mù Halogen. Riêng phiên bản Grand i10 Hatchback có thêm đèn LED chiếu sáng ban ngày.
So với thời điểm năm 2017, hiện tại Hyundai i10 không còn 3 phiên bản động cơ xăng 1.0L. Do đó trang bị thân xe hai phiên bản khá tương đồng. Cả hai đều trang bị la-zăng hợp kim 14-inch đi cùng thông số lốp 165/65R14. La-zăng phiên bản Hatchback có thiết kế 4 chấu kép 14-inch Diamond-Cut thể thao hơn, trong khi phiên bản sedan trang bị la-zăng 6 chấu sang trọng và lịch lãm hơn.
Phiên bản sedan có phần đuôi nổi bật với cụm đèn hậu LED 3D hiện đại. Trong khi đó, phiên bản Hatchback vẫn sử dụng đèn hậu có thiết kế gọn gàng, các chi tiết tiếp tục được bố cục khoa học và thân thiện.
Tùy từng phiên bản Hyundai i10 mà các chi tiết tạo điểm nhấn ngoại thất được nhà sản xuất gia giảm mang đến sự hài hòa cao nhất như tay nắm cửa mạ chrome, gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, đuôi lướt gió phía sau hay đèn báo phanh thứ ba…
i10 cả phiên bản xe sedan và hatchback đều có khoang nội thất rộng rãi bậc nhất trong phân khúc. Nhờ ứng dụng phong cách thiết kế nội thất HMI (Human Machine Interface) nên bảng táp lô của mẫu xe hạng A từ Hyundai đậm yếu tố thực dụng và bố trí hợp lý, giúp người lái dễ dàng làm quen cũng như điều khiển trong khi lái xe, nhưng vẫn đề cao yếu tố thẩm mỹ.
Tùy từng phiên bản, mẫu xe hạng A của Hyundai có ghế ngồi được bọc da hoặc nỉ cao cấp. Hàng ghế trước trên tất cả phiên bản đều chỉnh tay, trong khi hàng ghế thứ 2 phiên bản hatchback có thể gập 60:40 giúp mở rộng tối đa không gian chứa hàng lý.
Vô lăng trên các phiên bản cao cấp được bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay tiện lợi. Vô lăng cũng có thể chỉnh theo 4 hướng, lên/xuống, xa/gần kết hợp với ghế lái chỉnh 6 hướng giúp người lái dễ dàng tìm ra tư thế lái tối ưu. Đồng hồ lái phía sau vô lăng có giao diện cơ học cỡ lớn, thuận tiện quan sát.
Ngoài ra, phía dưới cụm đồng hồ còn tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin, cung cấp các thông tin cơ bản khá hữu ích cho người lái. Đây là điểm rất đáng khích lệ, dù xe oto Hyundai i10 là mẫu xe thấp nhất trong gia đình hãng xe Hàn Quốc.
Hệ thống giải trí trên các phiên bản cao cấp nhất của xe i10 là màn hình cảm ứng 7-inch tích hợp đa chức năng trung tâm bảng táp-lô. Màn hình này hỗ trợ kết nối Bluetooth/ AUX/ MP3/ MP4/ Radio, cùng hệ thống ứng dụng bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam. Đi kèm với hệ thống giải trí trên là hệ thống âm thanh 4 loa.
Xe i10 được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ chỉnh tay tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản. Mặc dù vậy, hệ thống điều hòa này còn tích hợp công nghệ kháng khuẩn, mang lại không gian dễ chịu và sạch cho toàn bộ hành khách trên xe.
Mẫu xe hạng A của Hyundai có thể xem mang đến cuộc cách mạng trong phân khúc khi trang bị những tiện nghi khá cao cấp như:
- Hệ thống khởi động bằng nút bấm
- Chìa khóa thông minh
- Gương chiếu hậu chống chói tự động
- Ngăn chứa đồ có tính năng làm mát
- Cửa sổ chỉnh điện tích hợp tính năng chống kẹt phía người lái
Dòng xe hạng A của Hyundai còn bố trí rất nhiều ngăn chứa đồ cho cả khoang phía trước và phía sau, giúp người dùng tối ưu hóa không gian sử dụng với nhiều vật dụng.
Động cơ | Xăng, Kappa 1.2L, MPI | |
Dung tích | 1.248 cc | |
Loại | 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Công suất tối đa | 87 mã lực 6000 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 120 Nm 4000 vòng/phút | |
Hộp số | sàn 5 cấp (5MT) | tự động 4 cấp (4AT) |
Dẫn động | Cầu trước |
Không có công bố chính thức, nhưng hiện tại Hyundai i10 phiên bản hatchback không còn cung cấp phiên bản động cơ 1.0L, 3 xi lanh thẳng hàng. Do đó khách hàng mua xe phiên bản Hatchback hay Sedan cũng chỉ có 1 tùy chọn động cơ xăng Kappa 1.2L cho công suất tối đa 87 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120 Nm tại 4000 vòng/phút.
Đi kèm là tùy chọn 2 loại hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 6 cấp. Động cơ 1.2L được khác hàng ưa chuộng và thân thiện với môi trường hơn nhờ trang bị công nghệ điều khiển van biến thiên CVVT.
Động cơ này giúp i10 có thông số tiêu thụ nhiên liệu khá tốt. Phiên bản Hatchback tùy theo hộp số sẽ có mức tiêu hao nhiên liêu trong điều kiện hỗn hợp từ 5,93 - 6,01 L/100km. Trong khi đó với phiên bản Sedan, mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện hỗn hợp cũng từ 6,3 - 6,3 L/100km.
Ngoài ra, xe được trang bị đầy đủ các hệ thống hỗ trợ vận hành hiện đại nhất hiện nay như:
- Hệ thống lái trợ lực điện
- Hệ thống treo trước Mac Pherson
- Hệ thống treo sau Thanh xoắn
Trước khi Vinfast Fadil ra mắt, i10 là một mẫu xe được trang bị tiêu chuẩn an toàn khá đầy đủ so với các đối thủ trong phân khúc. Mẫu xe hạng A của Hyundai được trang bị:
- 2 túi khí phía trước
- Cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Riêng phiên bản sedan còn được trang bị camera lùi cao cấp hơn, trong khi phiên bản 1.2L AT được TC Motor âm thầm bổ sung hệ thống cân bằng điện tử, cạnh tranh với VinFast Fadil. Ngoài ra, xe Hyundai i10 còn được xây dựng trên khung gầm với vật liệu chịu lực cao, giúp hấp thụ lực tác động trong các tình huống va chạm, và đảm bảo an toàn cho các hành khách bên trong cabin.
Hyundai i10 cùng chung phân khúc với các đối thủ như Kia Morning, Vinfast Fadil, Honda Brio và Suzuki Celerio. So với các đối thủ, xe i10 khá toàn diện khi sở hữu động cơ tiết kiệm nhiên liệu, không gian nội thất rộng rãi nhưng vẫn có thiết kế gọn gàng và hiện đại. Do đó không khó hiểu khi doanh số Hyundai Grand i10 cao nhất phân khúc, sẵn sàng cạnh tranh với các đối thủ phân khúc lớn hơn cho vị trí xe bán chạy nhất tháng và năm.
Trước làn sóng xe nhập khẩu ồ ạt, thị trường ồ ạt được bổ sung một loạt các tên tuổi lớn, xe ô tô Hyundai i10 vẫn có những lợi thế nhất định. Mẫu xe hạng A của Hyundai với mức giá chiếm ưu thế cùng đa dạng phiên bản cho người tiêu dùng lựa chọn, vẫn sẽ duy trì vị thế mạnh mẽ trong phân khúc.
Cuối cùng, phiên bản Hyundai i10 1.2 AT sẽ là sự lựa chọn tốt dành cho các khách hàng mong muốn một mẫu xe giá rẻ, phục vụ nhu cầu cho cả gia đình với thiết kế phù hợp cho nhiều nhu cầu, trang bị nội ngoại thất tiện dụng.
Thông số kỹ thuật Hyundai i10
Thông số kỹ thuật | Grand i10 1.2 MT Base | Grand i10 1.2 MT | Grand i10 1.2 AT | Grand i10 1.2 sedan MT Base | Grand i10 sedan 1.2 MT | Grand i10 sedan 1.2 AT |
Kích thước DxRxC | 3765 x 1660 x 1505 mm | 3995 x 1660 x 1505 mm | ||||
Chiều dài cơ sở | 2425 mm | |||||
Gầm cao | 152 mm | |||||
Động cơ | Xăng, Kappa 1.2L MPI | |||||
Dung tích | 1248 cc | |||||
Công suất cực đại | 87 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút | |||||
Mô-men xoắn cực đại | 120 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút | |||||
Hộp số | 5MT | 5MT | 4AT | 5MT | 5MT | 4AT |
Dẫn động | Cầu trước | |||||
Lốp xe | 165/65R14 | |||||
Bình xăng | 43 lít | |||||
Số chỗ ngồi | 05 |
Bạn muốn mua xe i10 giá rẻ, chính hãng, chính chủ? Hãy liên hệ Carmudi - kênh thông tin mua bán ôtô Hyundai uy tín và chất lượng.
Carmudi chuyên cung cấp thông tin chi tiết xe ô tô Hyundai i10 , thông số kỹ thuật, so sánh, đánh giá. Chúng tôi còn là cầu nối giữa người mua và đại lý bán xe hơi i10 uy tín trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, Carmudi cung cấp dịch vụ kiểm định xe ô tô cho những dòng xe ô tô cũ với giá cực ưu đãi giúp người mua và người bán an tâm hơn khi giao dịch xe hơi.