Với 450 triệu bạn có thể mua được những xe hạng A nào?
Kia Morning
Tại thị trường Việt Nam thì Kia Morning là một trong những mẫu xe nổi bật trong phân khúc xe hạng A. Với mức tài chính 400 triệu thì khách hàng có thể lựa chọn một trong các phiên bản sau:
- Kia Morning MT: 394 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 393 triệu đồng; TP. HCM: 357 triệu đồng)
- Kia Morning AT: 329 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 391 triệu đồng; TP.HCM: 384 triệu đồng)
- Kia Morning AT Deluxe: 349 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 413 triệu đồng; TP. HMC: 406 triệu đồng)
- Kia Morning AT Luxury: 383 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 451 triệu đồng; TP. HMC: 444 triệu đồng)
Kích thước tổng thể của Kia Morning với dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.595 x 1.595 x 1.490 mm. Tuy khá nhỏ gọn nhưng Morning vẫn được đánh giá cao về mặt thiết kế, khả năng di động cao trên phố xá đông đúc.
Lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng chính là điểm nổi bật ở thiết kế đầu xe với hốc gió được tạo hình độc đáo, đặc biệt là đèn sương mù tròn. Cả ba phiên bản đều được trang bị đèn halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện (riêng bản Deluxe được tích hợp thêm tính năng báo rẽ và gập điện, đèn phanh lắp trên cao).
Kia Morning sở hữu không gian nỗi thất tiện nghi, tiện lợi với nhiều trang bị như : Đầu DVD, tích hợp tính năng định vị GPS tiện lợi, kết nối USB/ Bluetooth với 4 loa, cửa sổ chỉnh điện, chìa khóa điều khiển từ xa, hệ thống khóa cửa trung tâm. Và cả ba phiên bản đều sử dụng điều hòa chỉnh cơ.
Về hệ truyền động, Kia Morning sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L, sản sinh công suất tối đa 86 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120 Nm, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Đối với một chiếc xe hạng A thì sức mạnh động cơ này khá ổn để đáp ứng nhu cầu di chuyển trong đô thị.
Hyundai i10
Trong phân khúc xe hạng A, Hyundai i10 luông khẳng định vị thế dẫn đầu trong nhiều năm liền nhờ vào thiết kế cuốn hút và công nghệ trang bị hiện đại.
Hiện tại, tại Việt Nam, Hyundai Thành Công chịu trách nhiệm lắp ráp và phân phối tất cả 9 phiên bản, mức giá bán dao động từ 315 – 415 triệu đồng. Tuy nhiên với mức chi 400 triệu, người mua có thể lựa chọn ba phiên bản sau:
- Grand i10 1.0 Base: 315 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 375 triệu đồng; Tp. HCM: 369 triệu đồng)
- Grand i10 1.0 MT: 355 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 420 triệu đồng; Tp. HCM: 413 triệu đồng)
- Grand i10 1.0 AT: 380 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 488 triệu đồng; Tp. HCM: 440 triệu đồng)
- Grand i10 1.2 MT Base: 330 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 392 triệu đồng; Tp. HCM: 385 triệu đồng)
- Grand i10 1.2 MT: 370 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 437 triệu đồng; Tp. HCM: 429 triệu đồng)
- Grand i10 sedan 1.2 MT Base: 350 triệu đồng (Giá lăn bánh tại Hà Nội: 414 triệu đồng; Tp. HCM: 407 triệu đồng)
Kích thước tổng thể của Grand i10 với dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.520mm và chiều dài cơ sở đạt 2.425mm. Đây được đánh giá là một trong lợi thế của Grand i10 nhờ vào không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc A, đồng thời dung tích khoang hành lý phía sau cũng rất lớn. Đây sẽ là lựa chọn phù hợp với những gia đình có 4 thành viên hoặc sử dụng cho mục địch kinh doanh vận tải.
Những trang bị tiêu chuẩn cơ bản mà xe sở hữu gồm: Đầu CD, tính năng kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh, loa 4 chiếc, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng.
Các trang bị an toàn gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi ở bản động cơ 1.2L, túi khí đơn ở bản động cơ 1.0L.
Honda Brio G
Trong những mẫu hatback hạng A, Honda Brio hiện là mẫu xe có giá cao nhất, với mức giá niêm yết của bản tiêu chuẩn là khoảng 418 triệu, tuy nhiên nếu mua tại các đại lý với giá thương lượng thì có thể chỉ còn khoảng 406 triệu đồng. Theo phí trước bạ mới thì giá lăn bánh của Biro G tại Hà Nội là khoảng 453 triệu đồng và tại TP.HCM là khoảng 449 triệu đồng.
Tương tự cới những mẫu xe trên, Honda Brio G cũng sở hữu những tính năng ở mức cơ bản. Đồng thời, Honda Brio G thích hợp với những người thực dụng, mua xe để phục vụ di chuyển chủ yếu trong đô thị.
Thiết kế ngoại thất xe hiện đại với dải đèn LED định vị, mâm đúc 14 inch màu sơn bạc. Còn nội thất sở hữu tông màu đen chủ đạo với nhiều tính năng cơ bản như: Đầu đọc CD cơ bản 1-Din, đài FM/ AM, Kết nối với Siri/ Bluetooth/ USB/ AUX và hệ thống loa 4 loa, vô-lăng nhựa 3 chấu gật gù với kiểu dáng bo tròn, được tích hợp nút điều chỉnh âm lượng và thay đổi kênh phục vụ tính năng giải trí.
Bộ ghế ngồi của Brio G được bọc nỉ và là dạng tựa đầu nối liền. Cùng hệ thống điều hòa trên phiên bản tiêu chuẩn sử dụng màn hình hiển thị điện tử và thiết kế các chức năng điều chỉnh bằng nút bấm, được đánh giá hiện đại và cao cấp hơn những xe cùng phân khúc.
Nhữn tính năng an toàn được trang bị trên xe cũng ở mức cơ bản như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hai túi khí.
Honda Brio G sở hữu động cơ 1.2 lít i-VTEC có công suất 89 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số tự động CVT.
Vinfast Fadil 1.4 tiêu chuẩn
Vinfast Fadil phiên bản tiêu chuẩn hiện đang có mức giá khoảng 416 triệu và với mức phí trước bạ hiện tại thì giá lăn bánh của xe tại Hà Nội là khoảng 462 triệu, tại TPHCM là khoảng 458 triệu.
Ngoại thất VinFast Fadil được trang bị nhiều tính năng cơ bản như đèn pha và đèn sương mù halogen, La-zăng hợp kim 15 inch cùng bộ lốp 185/55 R15, gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, phía sau là cụm đèn hậu sử dụng bóng sợi đốt kết hợp đèn phanh LED trên cao.
VinFast Fadil sở hữu khoang nội thất tương đối hiện đại với 2 tông màu chính là đen/xám cùng vật liệu chủ yếu là nhựa cứng. Chất liệu da tổng hợp được sử dụng cho toàn bộ ghế ngồi trong xe. Ghế trước có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng. Thiết kế vô - lăng là loại 3 chấu với nút bấm duy nhất còi xe. Bên cạnh đó xe còn được trang bị hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống điều hòa chỉnh cơ và những tính năng hỗ trợ giải trí như: Kết nối blue-tooth, đầu cắm USB, màn hình DVD.
Những tính năng an toàn trên phiên bản tiêu chuẩn của Fadil được đánh giá chất lượng nhất trong phân khúc, có thể kể đến như: Hệ thống phanh ABS, EDB, Hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát độ bám đường, 2 túi khí.
Mẫu xe nhỏ này sở hữu động cơ 1.4L thay vì là loại 1.0L - 1.25L thông thường trên những đối thủ cùng phân khúc. Sức mạnh cực đại 98 mã lực tại vòng tua 6.200 rpm và mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 rpm kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!