Lệ phí và thủ tục đăng kiểm ô tô 4 bánh mới nhất tại Việt Nam 2021
Đăng kiểm ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không. Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường.
Tại Việt Nam, theo quy định của Bộ GTVT, những người sở hữu ô tô phải thực hiện một thủ tục bắt buộc là đăng kiểm. Việc này giúp chứng nhận xe đủ điều kiện đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật để được phép lưu thông.
Tùy theo từng loại xe, năm sản xuất của mỗi loại xe sẽ có chu kỳ thời gian cụ thể để đánh giá.
Theo khoản 2, Điều 9 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định chi tiết về chu kỳ thời gian kiểm định đối với các phương tiện cơ giới đường bộ dựa theo 3 yếu tố: loại ô tô, số chỗ ngồi và mục đích sử dụng xe.
Thời hạn đăng kiểm ô tô 4 bánh tại Việt Nam
STT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải, ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ móoc, sơ mi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ móoc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm, rơ móoc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
Hồ sơ và thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất năm 2021
Quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường.
Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:
Hồ sơ đăng kiểm
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Các giấy tờ, gồm:
+ Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Thủ tục đăng kiểm
Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định việc kiểm định tại đơn vị đăng kiểm như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in phiếu kiểm định.
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán tem kiểm định cho phương tiện.
- Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục.
Lệ phí đăng kiểm ô tô hết bao nhiêu tiền ?
Căn cứ Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức giá dịch vụ kiểm định đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:
STT | Loại xe | Mức phí (vnđ/xe) |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn | 320.000 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn | 280.000 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 |
Mức phạt khi không đăng kiểm
Căn cứ điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt lỗi quá hạn đăng kiểm với ô tô như sau:
TT | Thời gian quá hạn | Mức phạt đối với lái xe ô tô | Mức phạt với chủ xe ô tô |
1 | Dưới 01 tháng | Từ 02 - 03 triệu đồng | - Từ 04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân - Từ 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức |
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng | |||
2 | Trên 01 tháng | Từ 04 - 06 triệu đồng | - Từ 06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân - Từ 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức |
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng | |||
Trung tâm đăng kiểm ô tô tại Hà Nội và TP.HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2903V - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2904V - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2905V - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2906V - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2907D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2908D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2909D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2910D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2911D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2912D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2913D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2914D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2915D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2916D – Hà Nội, trực thuộc công ty CP đăng kiểm xe cơ giới Long Biên
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2917D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2918D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2921D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2922D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2923D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2927D - Hà Nội
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2929D - Hà Nội
| Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5001S - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5002S - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003S - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003V - T.p HCM
Chi nhánh đăng kiểm thuộc 5003V - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5005V - T.p HCM
Chi nhánh đăng kiểm XCG 5005V - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5006V - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5007V - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5008D - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5009D - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5010D - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5012D - T.p HCM trực thuộc công ty CP xăng dầu Mai Châu
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5013D - T.p HCM trực thuộc công ty CP đăng kiểm Bình Chánh
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5014D - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5015D - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5017D - T.p HCM
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5019D - T.p HCM
|
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!