So sánh động cơ và an toàn Nissan Navara và Toyota Hilux
Thông tin chung
Nissan Navara là mẫu xe bán tải từ được sản xuất đầu tiên vào năm 1997. Năm 2010, Nissan Navara thế hệ thứ hai được nhập khẩu về Việt Nam, sau đó Nissan Việt Nam cho ra mắt phiên bản số tự động vào năm 2012.
Trong khi đó, Toyota Hilux là mẫu xe bán tải của hãng Toyota từ Nhật và được sản xuất từ năm 2005. Dòng xe này được hãng Toyota phân phối tại thị trường Úc, Trung Đông và châu Á, trong đó có Việt Nam.
Giá bán
Hiện Nissan trình bán 6 phiên bản của dòng Navara tại Việt Nam, cụ thể: Navara E, Navara EL, Navara SL, Navara VL, Navara Premium R (EL) và Navara Premium R (VL). Dòng xe này có giá dao động từ 625.000.000 VNĐ đến 815.000.000 VNĐ.
Số phiên bản Hilux được bán ở thị trường Việt Nam khiêm tốn hơn so với đối thủ, gồm 3 phiên bản: Hilux 2.4E 4X2 AT MLM, Hilux 2.4G 4X4 MT, và Hilux 2.8 G 4x4 AT MLM. Giá bán của dòng xe này có giá từ 695.000.000 VNĐ đến 878.000.000 VNĐ.
Trong bài so sánh dưới đây, Carmudi sẽ sử dụng hai bản Navara 2.5 MT 4WD (SL) và Hilux 2.4G 4x4 MT nhằm đưa ra một cái nhìn tổng quan nhất cho người đọc.
Bảng giá so sánh
Navara 2.5 MT 4WD (SL) | Hilux 2.4G 4x4 MT |
725.000.000 VNĐ (gồm VAT) | 793.000.000 VNĐ (gồm VAT) |
Động cơ
Hai mẫu xe này đều sử dụng động cơ DOHC, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van, cùng với hệ thống truyền động hai cầu bán thời gian.
Nissan Navarađược trang bị động cơ YD25 (High) và hộp số sàn 6 cấp cho công suất 188 mã lực tại 3600 vòng/phút.
Toyota Hiluxsử dụng động cơ 2GD-FTV và hộp số tự động 6 cấp cho công suất 147 mã lực tại 3400 vòng/phút thấp hơn so với đối thủ.
Navara 2.5 MT 4WD (SL) | Hilux 2.4G 4x4 MT | |
Động cơ | YD25 (High) | 2GD-FTV |
Loại động cơ | DOHC, 2.5L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van, ống phân phối chung với Turbo VGS | DOHC, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van, phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường dẫn chung, tăng áp biến thiên |
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Dung tích xi lanh (cc) | 2.488 | 2.393 |
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) | 188/ 3600 | 147/3400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 450/ 2000 | 400/2000 |
Hệ thống truyền động | 2 cầu bán thời gian với nút chuyển cầu điện tử | Dẫn động hai cầu bán thời gian |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 | 80 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km)(đường kết hợp) | 7.9 | Đang cập nhật |
An toàn
Cả hai mẫu xe bán tải này đều có những trang bị an toàn quan trọng như: chống bó cứng phanh (ABS), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), phân phối lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), kiểm soát lực kéo chủ động (A-TRC),...
Điểm cộng của Navara chính là camera lùi, trong khi đó Hilux lại không có trang bị này. Tuy nhiên, Hilux cũng ghi được điểm khi thiết kế ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ nhằm bảo vệ người lái.
Navara 2.5 MT 4WD (SL) | Hilux 2.4G 4x4 MT | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử (tích hợp khả năng điều khiển ổn định khi kéo moóc (VSC & TSC) | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động (A-TRC) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có |
Tính năng kiểm soát đổ đèo | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Túi khí người lái và hành khách phía trước | Có | Có |
Túi khí đầu gối người lái | Không | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Không | Có |
Camera lùi | Có | Không |
Báo chống trộm | Có | Có |
Đánh giá chung
Với động cơ mạnh mẽ hơn, Nissan Navara là lựa chọn phù hợp cho những ai muốn tìm một chiếc bán tải trong tầm giá 700 triệu đồng. Tuy nhiên, Toyota Hilux cũng là lựa chọn hợp lí cho những người yêu thích hãng xe Nhật và yêu cầu tính giữ giá khi bán lại.