So sánh động cơ và an toàn Kia Cerato và Mazda3
Mẫu xe Hàn Quốc Kia Cerato được phân phối tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản: Cerato 1.6 SMT (499.000.000 đồng), Cerato 1.6 MT (530.000.000 đồng), Cerato 1.6 AT (589.000.000 đồng) và Cerato 2.0 AT (635.000.000 đồng). Trong khi đó, Mazda3 chỉ bao gồm 3 phiên bản: sedan 1.5L (659.000.000 đồng), sedan 2.0L (750.000.000 đồng) và hatchback 1.5L (689.000.000 đồng).
Ở bài so sánh lần trước, chúng tôi đã lựa chọn hai phiên bản cao cấp nhất là Kia Cerato 2.0 AT và Mazda3 sedan 2.0L để tiến hành so sánh về giá bán và thiết kế ngoại thất. Bài viết lần này sẽ tiếp tục đề cập đến khả năng vận hành cùng những tính năng an toàn được trang bị trên hai mẫu xe hạng C này.
Kia Cerato và Mazda3 là hai mẫu xe ăn khách thuộc phân khúc xe sedan hạng C
Về mặt sức mạnh, hãng xe Kia đã trang bị cho Cerato 2.0 AT khối động cơ xăng Nu dung tích 2.0L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT cho công suất tối đa 159 mã lực tại 6.500 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/ phút, đi cùng hộp số tự động 6 cấp. Xe còn được được trang bị hệ thống ga tự động Cruise control, lẫy chuyển số trên vô lăng với 3 chế độ lái Eco, Normal và Sport.
Trong khi đó, Mazda3 sở hữu động cơ Skyactiv dung tích 2.0L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/ phút, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp. Mẫu xe hạng C này còn tích hợp ga tự động Cruise control và chế độ lái thể thao trên vô lăng.
Cùng sở hữu động cơ 2.0 lít nên hiệu suất vận hành của Cerato (trên) và Mazda3 (dưới) gần như tương đồng.
Bảng so sánh về khả năng vận hành | ||
Thông số kỹ thuật | Kia Cerato2.0 AT | Mazda3 sedan 2.0L |
Động cơ | Nu 2.0L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT | Skyactiv 2.0L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Hộp số | Hộp số tự động 6 cấp | Hộp số tự động 6 cấp |
Công suất cực đại | 159 mã lực tại 6.500 rpm | 153 mã lực tại 6.000 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 194 Nm tại 4.800 rpm | 200 Nm tại 4.000 rpm |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Chế độ lái | Eco (tiết kiệm), Normal (thông thường) và Sport (thể thao) | Normal (thông thường) và Sport (thể thao) |
Ga tự động Cruise control | Có | Có |
So sánh về tính năng an toàn
Về mặt an toàn, cả hai mẫu xe hạng C này đều được trang bị khá đầy đủ, bao gồm các tính năng: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi và hệ thống chống trộm.
Ngoài ra, Mazda3 sedan 2.0L còn được trang bị thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control, hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS và 6 túi khí. Trong khi Kia Cerato thì được bổ sung thêm hệ thống ổn định thân xe VSM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau và hệ thống 6 túi khí.
Hệ thống an toàn trênKia Cerato (trên) và Mazda3 (dưới) khá đồng đều
Bảng so sánh về tính năng an toàn | ||
Thông số kỹ thuật | Kia Cerato 2.0 AT | Mazda3 sedan 2.0L |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Liên kết đa điểm |
Phanh trước/ sau | Đĩa/ Đĩa | Đĩa thông gió/ Đĩa đặc |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | ● | ● |
Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD | ● | ● |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | ● | ● |
Hệ thống cân bằng điện tử | ● | ● |
Hệ thống chống trộm | ● | ● |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ● | ● |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | - | ● |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | - | ● |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | ● | - |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau | ● | - |
Camera lùi | ● | ● |
Hệ thống túi khí | 6 | 6 |
Tổng kết
Đều là mẫu xe lắp ráp trong nước, có hiệu suất vận hành và hệ thống an toàn khá tương đồng, nhưng Kia Cerato 2.0 AT lại có giá khởi điểm thấp hơnMazda3 sedan 2.0L đến 115 triệu đồng. Nếu như Cerato có ưu thế về diện mạo trẻ trung năng động, trang bị nhiều tiện nghi an toàn và có giá bán cực kì hấp dẫn, thì Mazda3 được đánh giá cao về kiểu dáng tinh tế bắt mắt, tính thực dụng, tính thương hiệu cũng như khả năng giữ giá sau khi bán lại.