Những loại bảo hiểm cần có khi mua xe ô tô

Luật giao thông đường bộ quy định những người điều khiển xe cơ giới phải mua bảo hiểm bắt buộc. Những loại bảo hiểm tư nguyện khác chủ xe có thể tham gia hoặc không nhưng nếu xảy ra thiệt hại về xe hoặc người sẽ nhận được bồi thường đáng kể.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Toàn bộ các chủ xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Việt Nam phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới. Chi tiết tại Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ban hành ngày 15/01/2021 của Chính phủ. Hướng dẫn tại Thông tư 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là loại bảo hiểm đền bù thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra. Đây có thể nói là một trong những loại bảo hiểm ô tô quan trọng nhất. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là giấy tờ bắt buộc người điều khiển xe phải mang theo khi tham gia giao thông. 

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định cụ thể về mức phạt đối với ôtô không có bảo hiểm bắt buộc như sau: 

"Người điều khiển xe ôtô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng."

Mức bồi thường bảo hiểm công ty sẽ chi trả cho bên thứ ba đối với:

  • Thiệt hại về người : 150 triệu đồng/ 1 người/ 1 vụ tai nạn.
  • Thiệt hại về tài sản: 100 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn.

Dưới đây là mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tương ứng với từng loại xe:

STTLoại xeMức phí (VAT)
Xe không kinh doanh vận tải
1Xe 4 - 5 chỗ480.700
2Xe 6 - 8 chỗ873.400
3Xe 15 -24 chỗ1.397.000
4Xe 25 - 54 chỗ   2.007.500
5Xe bán tải1.026.300
Xe kinh doanh vận tải
6Xe 4-5 chỗ831.600
7Xe 06 chỗ1.021.900
8Xe 07 chỗ1.188.000
9Xe 08 chỗ1.378.300
10Xe 15 chỗ2.633.400
11Xe 16 chỗ3.359.400
12Xe 24 chỗ5.095.200
13Xe 25 chỗ5.294.300
14Xe 30 chỗ5.459.300
15Xe 40 chỗ 5.789.300
16Xe 50 chỗ 6.119.300
17Xe 54 chỗ 6.251.300
18Taxi 5 chỗ 1.413.720
19Taxi 7 chỗ2.019.600
20Taxi 8 chỗ2.343.110
Xe tải
21Xe dưới 3 tấn938.300
22Xe từ 3-8 tấn1.826.000
23Xe trên 8 tấn - 15 tấn3.020.600
24Xe trên 15 tấn3.520.000
25Xe đầu kéo5.280.000

Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe

Bảo hiểm này người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe (bảo hiểm tự nguyện) được bán kèm khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Với gói bảo hiểm này, khi xảy ra thiệt hại về thương tật thân thể hoặc tử vong đối với người ngồi trên xe trong khi tham gia giao thông sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường. Tùy theo tình hình thực tế để đưa ra mức bồi thường phù hợp.

Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe = Số người ngồi trên xe x phí/ người

Thông thường mức phí bảo hiểm cho một người là 10.000 đồng/năm, tương ứng với số tiền bảo hiểm là 10 triệu đồng/người/vụ. 

Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô (bảo hiểm tự nguyện) là gói bảo hiểm cần thiết cho xe. Nếu có xảy ra va chạm bất ngờ gây hư hỏng cho xe, bên bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí khắc phục thiệt hại. Cụ thể, bên bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe cơ giới những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong các trường hợp sau: 

  • Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
  • Hỏa hoạn, cháy, nổ;
  • Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;
  • Mất toàn bộ xe do trộm, cướp.
  • Ngoài số tiền bồi thường, bên bảo hiểm còn hoàn trả cho chủ xe cơ giới những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của công ty khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí:
  • Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.

Khi sử dụng gói bảo hiểm này, người sử dụng cần biết số tiền bồi thường cụ thể trong từng hạng mục, những trường hợp tốn phí hay hỗ trợ miễn phí. 

Số tiền bảo hiểm được thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm theo giá trị thực tế của chiếc xe ô tô tại thời điểm tham gia bảo hiểm hoặc thỏa thuận ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm.

Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí 

Trong đó:

- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm

- Tỷ lệ phí tương ứng với phạm vi thực hiện hợp đồng bảo hiểm của khách hàng.

- Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà sẽ đưa ra tỷ lệ phí sẽ khác nhau.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe

Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe là loại bảo hiểm hỗ trợ cho chủ xe khi xảy ra tai nạn, sự cố làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa, do các tác nhân bên ngoài khác như sạt lở đất, bão lũ…trong quá trình vận chuyển hàng hóa ở trên xe, chi trả theo số tiền mà chủ xe phải bồi thường thiệt hai theo quy định của Bộ luật dân sự. Do đó, nếu sử dụng xe với mục đích vận chuyển hàng hóa nên mua thêm bảo hiểm này.

Ngoài ra một số hãng bảo hiểm còn chi trả thêm các chi khác nhằm: bảo quản, xếp dỡ hàng hóa lưu kho hoặc ngăn ngừa giảm nhẹ tổn thất hàng hóa trong quá trình vận chuyển. 

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe:

Mức phí bảo hiểm TNDS đối với hàng hóa = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí

Tỷ lệ phí bảo hiểm căn cứ theo mức trách nhiệm bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Mỗi công ty sẽ quy định tỷ lệ này khác nhau, bạn có thể tham khảo từ nhiều hãng bảo hiểm uy tín trên thị trường như: PVI, PTI, Pjico, Liberty, Bảo Minh.... để có mức phí chính xác nhất. 

Bạn nên chọn những công ty uy tín, chất lượng và dịch vụ tốt vì những công ty này thường có hệ thống garage liên kết rộng rãi, giúp bạn thuận tiện đi lại, sửa chữa và tránh thủ tục rườm rà khiến bạn tốn nhiều thời gian.

Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!