Honda Brio mới có giá lăn bánh bao nhiêu?
So với các đối thủ trong phân khúc xe hatchback hạng A, đây là một bất lợi đầu tiên khiến Honda Brio mới khó tiếp cận được số đông khách hàng. Tuy nhiên, mẫu hatchback hạng A của Honda vẫn sẽ có cho mình những khách hàng riêng, những người yêu thích phong cách mới lạ với cảm giác lái thể thao nổi bật.
Về thiết kế ngoại thất, Honda Brio 2019 mới cũng mang nhiều đường nét hiện đại và thể thao hơn rất nhiều các đối thủ trong phân khúc. Xe sở hữu kích thước tổng thể khá lớn so với các đối thủ. Chiều dài tổng thể đạt 3.817 mm (Brio RS), chiều rộng 1.682 mm và chiều cao 1.487 mm.
Không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc với chiều dài cơ sở 2.405 mm. Khoảng sáng gầm xe lên tới 154 mm, trong khi bán kính quay vòng 4,6 m khá gọn gàng. Thiết kế nội thất cũng đặc trưng các mẫu xe trong gia đình Honda với mặt táp lô ốp nhựa đen bóng, đi kèm thiết kế bất đối xứng hướng về phía người lái.
Trang bị tiện nghi trên Honda Brio mới cũng khá nổi trội trong phân khúc với màn hình cảm ứng 6.2 inch tích hợp kết nối Apple CarPlay, kết nối với Siri, Bluetooth, USB/AUX, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa trên phiên bản RS. Các phiên bản được trang bị điều hòa chỉnh cơ với giao diện nút bấm chỉnh điện hiện đại.
Bên dưới nắp capô của Honda Brio mới là động cơ xăng 1.2L SOHC i-VTEC, cho công suất tối đa 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 110Nm tại 4.800 vòng/phút. Đi cũng động cơ này là hộp số vô cấp CVT hiện đại.
Trang bị an toàn tiêu chuẩn của Honda Brio mới gồm phanh đĩa trước và phanh tang trống sau, hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ phanh gấp và 2 túi khí.
Tương tự các mẫu xe khác, chủ nhân xe ô tô Honda Brio 2019 sẽ phải đóng thêm 5 loại phí trước khi lăn bánh gồm:
- Phí trước bạ
- Phí đăng kiểm
- Phí bảo trì đường bộ
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc
- Phí cấp biển số.
Trong đó phí trước bạ và phí biển số sẽ thay đổi tùy từng địa phương. Ngoài ra chi phí lăn bánh trên, người lái có thể mua thêm phí bảo hiểm vật chất hoặc nâng cấp khác. Như vậy, với các loại phí trên giá xe Honda Brio 2019 sẽ được tính như sau:
Tại Hà Nội:
Giá xe Honda Brio 2019 tại Hà Nội | |||
Phiên bản | 1.2 G | 1.2 RS | 1.2 RS |
Giá niêm yết (VNĐ) | 418.000.000 | 448.000.000 | 452.000.000 |
Phí trước bạ 12% (VNĐ) | 50.160.000 | 53.760.000 | 54.240.000 |
Phí đăng kiểm (VNĐ) | 340.000 | ||
Phí đường bộ (VNĐ) (12 tháng) | 1.560.000 | ||
Phí bảo hiểm dân sự (VNĐ) (bắt buộc) | 480.700 | ||
Phí biển số (VNĐ) | 20.000.000 | ||
Giá lăn bánh (VNĐ) | 490.540.700 | 524.140.700 | 528.620.700 |
Tại Hồ Chí Minh:
Giá lăn bánh Honda Brio 2019 tại TP Hồ Chí Minh | |||
Phiên bản | 1.2 G | 1.2 RS | 1.2 RS |
Giá niêm yết (VNĐ) | 418.000.000 | 448.000.000 | 452.000.000 |
Phí trước bạ 12% (VNĐ) | 41.800.000 | 44.800.000 | 45.200.000 |
Phí đăng kiểm (VNĐ) | 340.000 | ||
Phí đường bộ (VNĐ) (12 tháng) | 1.560.000 | ||
Phí bảo hiểm dân sự (VNĐ) (bắt buộc) | 480.700 | ||
Phí biển số (VNĐ) | 11.000.000 | ||
Giá lăn bánh (VNĐ) | 473.180.700 | 506.180.700 | 510.580.700 |
Tại các tỉnh khác:
Giá lăn bánh Honda Brio 2019 tại tỉnh khác | |||
Phiên bản | 1.2 G | 1.2 RS | 1.2 RS |
Giá niêm yết (VNĐ) | 418.000.000 | 448.000.000 | 452.000.000 |
Phí trước bạ 12% (VNĐ) | 41.800.000 | 44.800.000 | 45.200.000 |
Phí đăng kiểm (VNĐ) | 340.000 | ||
Phí đường bộ (VNĐ) (12 tháng) | 1.560.000 | ||
Phí bảo hiểm dân sự (VNĐ) (bắt buộc) | 480.700 | ||
Phí biển số (VNĐ) | 1.000.000 | ||
Giá lăn bánh (VNĐ) | 463.180.700 | 496.180.700 | 500.580.700 |
Xem thêm:
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!
Quang Hải