Chiều rộng xe ô tô là gì? Cách đo
Chiều rộng xe ô tô là gì?
Chiều rộng xe ô tô là một trong ba yếu tố cấu thành nên kích thước tổng thể của một chiếc xe ô tô. Nó được tính bằng khoảng cách từ điểm ngoài cùng bên trái đến điểm ngoài cùng bên phải hoặc ngược lại của một chiếc xe ô tô. Chiều rộng càng lớn, xe ô tô sẽ càng có không gian nội thất rộng rãi, có thể ngồi nhiều người hơn trên 1 hàng ghế.
Tuy nhiên chiều rộng lớn thường tạo cho xe khoảng cách quay đầu hay còn gọi là bán kính vòng quay tối thiểu lớn. Xe trở nên khó di chuyển hơn. Ngoài ra, xe cũng sẽ ảnh hưởng đến hệ số cản không khí lớn, xe cũng phải sử dụng nhiều nhiên liệu hơn.
Ví dụ đơn giản nhất là một chiếc xe hạng A như Kia Morning có chiều rộng chỉ 1,403 mm, giúp chiếc xe này có thể len lỏi vào các không gian hẹp rất tiện dụng. Trong khi một chiếc Toyota Innova có chiều rộng lên đến 1.830 mm, có thể ngồi 3 người ở hàng ghế thứ hai và thứ ba. Chính điều này lại khiến mẫu xe này rất khó len lỏi vào các hẻm nhỏ.
Ngoài ra, chiều rộng xe ô tô Kia Morning nhỏ hơn cũng giúp mẫu xe này có bán kính quay vòng chỉ 4,9 mét. Trong khi chiều rộng ô tô Toyota Innova lớn hơn làm cho mẫu xe này có bán kính quay vòng lên đến 5,3 mét.
Cách đo chiều rộng xe ô tô
Khi nói đến chiều rộng xe ô tô, chúng ta cần phân biệt nhiều thông số mô tả khác nhau như: chiều rộng cơ sở, chiều rộng xe ô tô và chiều rộng ô tô có bao gồm gương chiếu hậu ngoài. Tùy yếu tố nào mà sẽ có những cách đo chiều rộng xe ô tô khác nhau.
Chiều rộng cơ sở dùng để nói về khoảng cách giữa hai tâm của bánh xe trước hoặc bánh xe sau. Thông thường nhà sản xuất đều có thiết kế hai thông số chiều rộng cơ sở trước nhỏ hơn phía sau. Đồng nghĩa hai bánh xe trước có xu hướng tụt vào phía trong hơn so với hai bánh sau.
Sở dĩ có thiết kế này vì hai bánh trước có nhiệm vụ dẫn hướng và sẽ tạo ra vòng quay tối thiểu nhỏ hơn khi được đặt tụt vào phía trong nhiều hơn. Ngoài ra, lực phanh sẽ được phân bổ tốt hơn với thiết kế như trên.
Tuy nhiên, chiều rộng xe ô tô chính vẫn là khoảng cách của hai điểm ngoài cùng ở hai bên thân xe. Tùy theo định hướng quảng bá sản phẩm mà các hãng xe có xu hướng công bố thông số chiều rộng xe ô tô thế nào. Theo thông lệ quốc tế, các hãng xe sẽ công bố đầy đủ chiều rộng xe ô tô tiêu chuẩn và chiều rộng xe ô tô bao gồm cả gương chiếu hậu.
Tại Việt Nam, vì một số lý do, các dòng xe cỡ nhỏ dành cho đô thị thường được hãng xe công bố chiều rộng xe ô tô bao gồm gương chiếu hậu, tạo cho người mua xe cảm giác xe rộng rãi, ngang với các phân khúc xe lớn hơn. Trong khi các dòng xe SUV, MPV lại là thông số chiều rộng ô tô tiêu chuẩn, cho người dùng cảm giác xe có vẻ gọn gàng hơn, không quá cồng kềnh.
Chiều rộng ô tô ảnh hưởng đến những yếu tố nào
Độ cân bằng của xe
Theo lý thuyết, một chiếc xe có thiết kế hình vuông tức là chiều dài và chiều rộng ô tô bằng nhau sẽ có độ cân bằng tốt nhất. Tuy nhiên thiết kế này lại khiến xe mất yếu tố khí động học, một trong những chỉ số rất quan trọng trong việc thiết kế xe ô tô. Chính điều này mà hầu hết các nhà thiết kế ô tô đều cố gắng cân đối chiều dài tổng thể và chiều rộng xe ô tô theo tỷ lệ vàng trong thiết kế.
Chính điều này khiến mẫu xe tuân thủ tỷ lệ vàng tốt nhất trong lịch sử là dòng xe Smart Fortwo Cabrio 2016. Khá bất ngờ khi không phải là những dòng xe “sừng sỏ” đến từ các thương hiệu siêu xe như Ferrari, Lamborghini hay siêu sang như Rolls-Royce hay Range Rover.
Bán kính quay vòng tối thiểu
Không chỉ chiều dài tổng thể, chiều dài cơ sở mà chiều rộng xe ô tô cũng quyết định rất lớn đến bán kính quay vòng tối thiểu của một dòng xe. Xe càng hẹp, càng linh hoạt và lanh lợi, trong khi xe có chiều rộng ô tô lớn sẽ phải xoay trở khó khăn hơn. Chưa kể việc phải đưa xe vào các bãi đỗ tiêu chuẩn cũng trở nên khó khăn hơn rất nhiều.
Ví dụ, để đậu xe trong bãi với Kia Morning sẽ rất dễ dàng, nhưng với một chiếc xe bán tải to kềnh càng như Ford F-150 rõ ràng khó khăn hơn rất nhiều.
Không gian nội thất
Một chiếc xe có chiều rộng lớn, sẽ có nhiều không gian hơn cho các hãng ghế. Chúng ta có thể ngồi được nhiều người hơn trên cùng một hàng.
Ví dụ, chiều rộng xe ô tô Ford Tourneo lên đến 2.095 mm, giúp mẫu xe này có thể ngồi thoải mái 3 người lớn trên hàng ghế thứ ba, trong khi giữa hàng ghế thứ 2 có hẳn một lối đi rất thuận tiện cho hành khách ở hàng ghế thứ ba. Tuy nhiên đánh đổi lại, Ford Tourneo có bán kính vòng quay tối thiểu lên đến 6,4 mét. Người lái khá mệt mỏi khi quay đầu, đưa xe vào bãi đỗ hẹp…
Chiều rộng xe ô tô 4 chỗ phổ biến
Phân khúc xe hạng A
Trong phân khúc xe hạng A, có 5 mẫu xe đang được bán với cả nguồn gốc nhập khẩu nguyên chiếc lẫn lắp ráp trong nước. Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Hyundai i10 | 3.765 x 1.660 x 1.505 |
Hyundai i10 sedan | 3.995 x 1.660 x 1.505 |
Kia Morning GT-Line và X-Line | 3.595 x 1.595 x 1.485 |
VinFast Fadil | 3.676 x 1.632 x 1.530 |
Toyota Wigo | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Honda Brio | 3.817 x 1.682 x 1.487 |
Trong phân khúc này, Honda Brio là dòng xe có chiều rộng tổng thể lớn nhất. Trong khi Kia Morning là chiếc xe có chiều rộng xe ô tô thấp nhất
Phân khúc xe sedan hạng B
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Toyota Vios | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Hyundai Accent | 4.440 x 1.729 x 1.470 |
Honda City | 4.553 x 1.748 x 1.467 |
Suzuki Ciaz | 4.490 x 1.730 x 1.475 |
Mazda 2 | 4.340 x 1.695 x 1.470 |
Mitsubishi Attrage | 4.305 x 1.670 x 1.515 |
Kia Soluto | 4.300 x 1.700 x 1.460 |
Trong phân khúc xe sedan hạng B, Honda City tiếp tục là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc. Trong khi đó, Mitsubishi Attrage có không gian khá hẹp ở bên trong, tương đối chật chội nếu chúng ta phải ngồi 3 người lớn ở hàng ghế thứ hai. Tuy nhiên, Attrage lại là dòng xe có sự linh hoạt bậc nhất phân khúc với bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4,8 mét.
Phân khúc xe sedan hạng C
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Kia Cerato | 4.640 x 1.800 x 1.450 |
Mazda 3 | 4.660 x 1.795 x 1.440 |
Hyundai Elantra | 4.620 x 1.800 x 1.450 |
Honda Civic | 4.648 x 1.799 x 1.416 |
Toyota Corolla Altis | 4.640 x 1.775 x 1.460 |
Trong phân khúc xe sedan hạng C, Kia Cerato và Hyundai Elantra là hai dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc. Trong khi đó, Toyota Corolla Altis lại có không gian bên trong chật nhất với chỉ có chiều rộng là 1.775 mm.
Phân khúc xe sedan hạng D
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Toyota Camry | 4.885 x 1.840 x 1.445 |
Mazda 6 | 4.865 x 1.840 x 1.450 |
Kia Optima | 4.855 x 1.860 x 1.465 |
Honda Accord | 4.901 x 1.862 x 1.450 |
VinFast Lux A2.0 | 4.973 x 1.900 x 1.500 |
Trong phân khúc xe sedan hạng D, VinFast Lux A2.0 là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc. Trong khi đó, Toyota Camry vốn bán khá chạy lại là dòng xe có không gian bên trong chật nhất với chỉ có chiều rộng là 1.840 mm.
Phân khúc xe SUV hạng B
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Ford EcoSport | 4.096 x 1.765 x 1.665 |
Honda HR-V | 4.334 x 1.772 x 1.605 |
Hyundai Kona | 4.165 x 1.800 x 1.565 |
Kia Seltos | 4.315 x 1.800 x 1.645 |
Mazda CX-3 | 4.275 x 1.765 x 1.535 |
MG ZS | 4.323 x 1.809 x 1.653 |
Peugeot 2008 | 4.300 x 1.770 x 1.550 |
Trong phân khúc xe SUV hạng B, MG ZS là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc với 1.809 mm. Trong khi đó, Ford EcoSport và Mazda CX-3 là hai mẫu xe có chiều rộng thấp nhất với chỉ 1.765 mm.
Phân khúc xe CUV hạng C
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Hyundai Tucson | 4.480 x 1.850 x 1.660 |
Mazda CX-30 | 4.395 x 1.795 x 1.540 |
Mazda CX-5 | 4.550 x 1.840 x 1.680 |
MG HS | 4.574 x 1.876 x 1.685 |
Peugeot 3008 | 4.510 x 1.850 x 1.662 |
Subaru Forester | 4.625 x 1.815 x 1.730 |
Toyota Corolla Cross | 4.460 x 1.825 x 1.620 |
Trong phân khúc xe CUV hạng C, MG HS là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc với 1.876 mm. Trong khi đó, Subaru Forester là mẫu xe có chiều rộng thấp nhất với chỉ 1.815 mm.
Chiều rộng xe ô tô 7 chỗ phổ biến
Phân khúc xe MPV 7 chỗ cỡ trung
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Mitsubishi Xpander | 4.475 x 1.750 x 1.730 |
Mitsubishi Xpander Cross | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
Suzuki Ertiga | 4.395 x 1.735 x 1.690 |
Suzuki XL7 | 4.450 x 1.775 x 1.710 |
Kia Rondo | 4.525 x 1.805 x 1.610 |
Toyota Avanza | 4.190 x 1.660 x 1.740 |
Toyota Rush | 4.435 x 1.695 x 1.705 |
Toyota Innova | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Trong phân khúc xe MPV 7 chỗ cỡ trung, Toyota Innova là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc với 1.830 mm. Trong khi đó, Toyota Avanza là dòng xe có không gian bên trong chật nhất với chỉ có chiều rộng là 1.660 mm.
Phân khúc xe SUV 7 chỗ cỡ trung
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Toyota Fortuner | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Ford Everest | 4.892 x 1.860 x 1.837 |
Mitsubishi Pajero Sport | 4.825 x 1.815 x 1.835 |
Isuzu mu-X | 4.825 x 1.860 x 1.860 |
Nissan Terra | 4.895 x 1.865 x 1.835 |
Trong phân khúc xe SUV 7 chỗ cỡ trung, Nissan Terra là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc với 1.865 mm. Trong khi đó, Mitsubishi Pajero Sport là dòng xe có không gian bên trong chật nhất với chỉ có chiều rộng là 1.815 mm.
Phân khúc xe CUV 7 chỗ cỡ trung
Kích thước tổng thể DxRxC của các mẫu xe này lần lượt như sau:
Dòng xe | Kích thước DxRxC (mm) |
Honda CR-V | 4.623 x 1.855 x 1.679 |
Mazda CX-8 | 4.900 x 1.840 x 1.730 |
Hyundai Santa Fe | 4.785 x 1.900 x 1.685 |
Kia Sorento | 4.810 x 1.900 x 1.700 |
Mitsubishi Outlander | 4.695 x 1.810 x 1.710 |
Nissan X-Trail | 4.640 x 1.820 x 1.715 |
Peugeot 5008 | 4.670 x 1.855 x 1.655 |
VinFast Lux SA2.0 | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Trong phân khúc xe CUV 7 chỗ cỡ trung, VinFast Lux SA2.0 là dòng xe có chiều rộng xe ô tô lớn nhất phân khúc với 1.960 mm. Trong khi đó, Mitsubishi Outlander là dòng xe có không gian bên trong hẹp nhất với chỉ có chiều rộng là 1.810 mm.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!