Chỉ với 400 triệu sở hữu ngay ô tô sedan “hàng hiệu”?

Có lẽ, đây là một trong những lựa chọn phù hợp túi tiền nhất cho những gia đình nhỏ hoặc những ai muốn chạy dịch vụ, bởi chỉ với 400 triệu bạn sẽ có ngay những mẫu xe sedan không chỉ ít hư hỏng mà còn tiết kiệm nhiên liệu.

Có thể thấy, đa phần các mẫu xe sedan giá dao động khoảng 400 triệu đồng là các model thuộc phân khúc hạng A, nhưng chúng ta cũng cần điểm mặt những mẫu xe cũ thuộc phân khúc hạng B. Những lựa chọn được nhiều người tin dùng nhất như Hyundai i10, Toyota Vios đời cũ, Kia Carens. Lợi thế của các mẫu xe này là có không gian cốp rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu, lại ít hỏng hóc vặt, ngoài ra còn có thể vận chuyển được hành khách đi giữa các tỉnh một cách thoải mái.  Các mẫu xe dưới đây sẽ chứng minh câu "của rẻ là của ôi" chưa hẳn là đúng!

Dưới đây là các mẫu xe sedan trong tầm giá 400 triệu mà bạn có thể tham khảo:

1. Hyundai i10 2020: 350 - 415 triệu đồng

Ở thời điểm hiện tại, đây là mẫu xe sedan giá hời nhất tại thị trường ô tô Việt Nam. Được biết, mẫu xe Hàn này có 3 biến thể sedan gồm 2 phiên bản MT và AT, cả hai phiên bản đều dùng động cơ 1.2 L, và giá của các dòng xe này đang dao động từ 350 - 415 triệu đồng. Thời điểm hiện tại, một số đại lý đang diễn ra chương trình ưu đãi 100% lệ phí trước bạ. 

Đáng chú ý, khách hàng sẽ mất đi một vài trang bị an toàn tối thiểu ở dòng xe cấp bật thấp như túi khí, phanh ABS - tuy nhiên đây lại là những trang bị an toàn cơ bản. Ở các phiên bản cao cấp hơn, khách hàng sẽ được chọn lựa trang bị thêm một số tính năng, công nghệ an toàn khác như túi khí, phanh ABS, EBD. Hơn thế nữa còn có cả cảm biến lùi, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, gương gập, và chỉnh điện. 

Đánh giá về chức năng cơ bản, thì phiên bản thấp cấp MT tiêu chuẩn chủ yếu được sử dụng để chạy dịch vụ. Đối với các phiên bản cao cấp hơn, luôn được các gia đình ít thành viên lựa chọn. Tuy nhiên, không thể bỏ qua nhược điểm lớn nhất của các mẫu xe sedan gía hời này chính là không gian bên trong khá chật hẹp.

Hyundai i10 2020

Ưu - nhược điểm của Hyundai Grand i10 2020: 

Ưu điểm

  • Thiết kế tối tân, thể thao săn chắc
  • Nhiều trang bị công nghệ hiện đại như khởi động bằng nút bấm (3 phiên bản), chìa khoá thông minh (AT), có kết nối Bluetooth (cao cấp)
  • Không gian nội thất rộng rãi so với các dòng xe khác trong cùng phân khúc
  • Vô-lăng bọc da tích tỉ mỉ tích hợp cùng nút bấm điều khiển âm lượng (3 phiên bản), điện thoại rảnh tay, cruise control (cao cấp)
  • Động cơ cho khả năng vận hành bền bỉ, đáp ứng sức mạnh khi chạy tốc độ cao kể cả động cơ 1.0L 
  • Khả năng tăng tốc nhanh nhẹn, giảm độ sốc tối đa
  • Gầm cao, linh hoạt khi di chuyển trong khu vực nội thành

Nhược điểm

  • Giá bán khá chênh lệch với các đối thủ trong phân khúc
  • Không có đèn chiếu sáng ban ngày, đèn xe chỉ Halogen
  • Chất lượng lớp sơn ngoại thất không đảm bảo
  • Cảm giác kém an toàn vì tay lái của xe khá nhẹ khi chạy ở tốc độ cao
  • Động cơ 1.0L không đủ mạnh để leo đèo dốc full tải (nhược điểm chung của xe dung tích động cơ nhỏ)
  • Tính năng an toàn chỉ có ở phanh ABS, hai bánh sau tang trống, thậm chí ngay cả phiên bản cao cấp 
  • Trang bị túi khí khá ít: Phiên bản cao cấp thì 2 túi khí, hai phiên bản còn lại duy nhất 1 túi khí

2. Kia Soluto 2019: 399 - 445 triệu đồng

Nằm ở phân khúc hạng B, Kia Soluto cạnh tranh với các đối thủ đáng gờm trong phân khúc là Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City... Mẫu xe này sinh ra với mục đích chính là thay thế cho mẫu xe đã bị khai tử từ trước Kia Rio

Hiện nay đang có 4 phiên bản Soluto, gồm 1 MT và 3 AT với mức giá dao động từ 399 - 499 triệu đồng. Hiện tại trên thị trường, Kia đang có khá nhiều chương trình khuyến mãi giảm 50% lệ phí trước bạ cho mẫu xe này. 

Phải nói rằng Kia Soluto đã tạo ra khá nhiều áp lực cho mẫu xe cùng xứ sở Hyundai Grand i10. Tuy không sở hữu nhiều trang bị công nghệ nào đáng kể hơn i10, nhưng chúng ta vẫn thấy đây là một mẫu xe hạng B có không gian rộng rãi và nhiều option hơn hẳn.

Kia Soluto 2019

Ưu nhược điểm của Kia Soluto:

Ưu điểm

  • Vô-lăng xe mượt mà giúp cho việc lưu thông thoải mái
  • Động cơ 1.4L có nhạy bén, linh hoạt khi vận hành trong khu vực đô thị
  • Siêu tiết kiệm nhiên liệu, đáp ứng tính kinh tế cho chủ sở hữu
  • Giá hời là điểm thu hút khách hàng
  • Thiết kế nội ngoại thất hợp thời bắt bắt
  • Không gian hàng ghế rộng rãi, thoải mái cho 3 người ngồi
  • Diện tích khoang hành lý khá lớn đáp ứng tốt nhu cầu cho hành lý đi xa

Nhược điểm

  • Đèn Halogen trước khoảng chiếu sáng chưa dáp ứng
  • Thời gian làm lạnh của điều hòa khá lâu
  • Khả năng cách âm chưa thật sự tốt
  • Vẫn còn dùng chìa khóa cơ
  • Không trang bị gác tay trung tâm cho ghế trước
  • Ghế sau chỉ có 2 tựa đầu, tựa đầu cố định nên không thể điều chỉnh tùy ý
  • Cốp xe chưa có nút bấm cửa, vẫn phải mở bằng lẫy gạt vị trí ghế lái và chìa khoá
  • Không có cảm biến ở tay nắm cửa, vẫn phải dùng chìa khoá bấm mở
  • Ăng-ten xe chưa phải loại vây cá, mâm xe chỉ 14 inch, đèn hậu loại thường

3. Nissan Sunny 2020: 448 - 518 triệu đồng

Mẫu xe này được đánh giá là có không gian nội thất rộng rãi nhất trong phân khúc xe sedan hạng B. Luôn cạnh tranh trực tiếp với hàng loạt các đối thủ mạnh như Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto... Một số ưu điểm vượt trội của Sunny như khả năng xoay sở linh hoạt trong khu vực nội thành, tiết kiệm nhiên liệu tối đa, chi phí bảo hành/bảo dưỡng lại thấp. Thế nhưng, theo đánh giá của giới chuyên môn mẫu xe này vẫn còn rất nhiều điểm hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới.

Hiện nay, Nissan Sunny vẫn đang có mặt tại thị trường với 1 phiên bản số sàn và 4 phiên bản số tự động với mức giá khá tốt chỉ từ 448 - 518 triệu đồng. Có thể nói, với mức giá này cũng đem lại lợi thể cho Nissan Sunny bên cạnh ưu thế riêng là không gian nội thất.

Nissan Sunny 2020

Đánh giá chung ưu - nhược điểm Nissan Sunny

Ưu điểm

  • Không gian nội thất khá thoáng so với các dòng xe trong cùng phân khúc
  • Chiều cao và khoảng sáng gầm khá tốt
  • Khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội: 6,3 lít/100km đối với bản số sàn và 6,7 lít/100km với bản số tự động
  • Giá bán không kén người mua

Nhược điểm

  • Thiết kế vẫn chưa bắt kịp xu thế
  • Tay lái không trang bị tích hợp đa năng
  • Vô lăng thiết kế không tỉ mỉ, bảng tablo cơ bản và nhiều thiết bị vẫn còn phải chỉnh cơ
  • Hệ thống an toàn chỉ dừng ở mức cơ bản

4. Mitsubishi Attrage 2020: 375 - 460 triệu đồng

Điều bất ngờ xảy ra khi mẫu xe này được xem là cái tên sáng giá ở phân khúc hạng B. Ngoại hình của Attrage được đánh giá là "lạc hậu”, không có nhiều sự cải tiến qua các thế hệ về sau. Ngoài ra, ít được trang bị các tính năng hiện đại và chi phí sửa chữa khá cao cũng khiến mẫu xe này mang đến nhiều nỗi thất vọng. 

Thế nhưng, một cú lột xác đã đánh dấu mốc lớn đối với thế hệ mới của dòng xe này. Nhà sản xuất Mitsubishi cũng đặt khá nhiều hy vọng mang đến sự thành công tương tự như Mitsubishi Xpander vào mẫu xe này.

Hiện nay Việt Nam, Mitsubishi Attrage 2020 vẫn đang được phân phối với 2 phiên bản, giá dao động trong khoảng 375 - 460 triệu đồng. Trong tháng 6 này, Mitsubishi cũng tạo ra các chương trình khuyến mãi bảo hiểm vật chất cho dòng xe này. 

Theo Cục Đăng kiểm, Attrage là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu ưu việt trong phân khúc hạng B với 5,09 lít/100km đường hỗn hợp. Đây là thông tin  đáng mừng dành cho những tài xế chạy dịch vụ. 

Mitsubishi Attrage 2020

Ưu nhược điểm Mitsubishi Attrage

Ưu điểm

  • Vô-lăng xe nhẹ, xoay trở mượt mà
  • Bán kính quay đầu xe nhỏ giúp dễ dàng quay đầu trong khu vực đô thị
  • Gầm xe cao tựa xe SUV/CUV giúp dễ dàng leo lề hay đi đường ổ gà
  • Nhờ trọng lượng nhẹ nên sức mạnh từ động cơ 1.2L vẫn đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng xe chở đủ tải khi lưu thông trong nội thành
  • Không gian ghế sau rộng rãi có khoảng duỗi chân và trần xe thoải mái, được trang bị cả 3 tựa đầu và gác tay
  • Sở hữu nhiều tính năng công nghệ tiện ích hiện đại
  • Giá bán cạnh tranh dễ thu hút khách hàng
  • Bản CVT sở hữu nhiều tính năng tiện nghi hiện tại đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng xe gia đình như:  Kết nối Android Auto và Apple Car Play, điều khiển hành trình (cruiser control), camera lùi, điều hoà tự động, khởi động bằng nút bấm

Nhược điểm

  • Động cơ 1.2L đủ sức mạnh đi phố nhưng lại khá “rụt rè”khi đi đường trường, cũng như những lúc cần tăng tốc vượt xe hay thậm chí đi đường đèo dốc so với các đối thủ động cơ 1.4L -1.5L
  • Động cơ nhỏ và trọng lượng nhẹ khiến những người mới sử dụng xe cảm thấy không an toàn khi chạy tốc độ cao, vượt xe trên cao tốc
  • Vô-lăng trả chậm khi vào cua/quay đầu tốc độ thấp
  • Phanh sau vẫn là phanh tang trống, chưa có cảm biến lùi tiêu chuẩn
  • Tính năng của phiên bản MT chỉ dừng lại ở mức cơ bản nhất của xe ô tô, kém hơn cả xe Morning i10.
  • Theo kinh nghiệm của các chuyên gia ô tô chia sẻ, ngoài những mẫu xe đã liệt kê, khách hàng còn có thêm nhiều lựa chọn khác ở phân khúc xe cũ, chủ yếu các mẫu xe này thuộc phân khúc hạng B. Chẳng hạn như Toyota Vios đời 2017-2018, Honda City 2016 -2017, Hyundai Accent đời 2015 - 2016...

Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!

back
Carmudi Vietnam
VinFast VF7 2024

VinFast VF7 2024

0 km

850 triệu

Mercedes-Benz E300 AMG V1 2024

Mercedes-Benz E300 AMG V1 2024

0 km

2 tỷ 999 triệu

Audi Q3 2024

Audi Q3 2024

0 km

1 tỷ 890 triệu

Ford Ranger Raptor 2024

Ford Ranger Raptor 2024

0 km

1 tỷ 299 triệu

MG 5 LUX 2024

MG 5 LUX 2024

0 km

425 triệu

Đánh giá:
5/5 (10 đánh giá)
Chia sẻ
Tôi cần bán xe cũ