Mua bán Toyota Innova cập nhập mới nhất 12/2024
Có 1 tin bán xe cho Toyota Innova giá từ 420 triệu đến 420 triệu cập nhập mới nhất 12/2024
Thông tin Mua bán Toyota Innova cập nhập mới nhất 12/2024
Xe Toyota Innova ra mắt thị trường Việt lần đầu tiên vào năm 2006, sau khi ra mắt toàn cầu vào năm 2004. Mẫu xe hơi này thay thế huyền thoại Toyota Zace và nhanh chóng trở thành một trong những mẫu xe gia đình được yêu thích nhất tại thị trường Việt Nam.
Dù vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ nhiều đối thủ như Kia Rondo, Mitsubishi Outlander hay Suzuki Ertiga… xe Toyota Innova vẫn vững vàng với danh hiệu ông vua của phân khúc xe MPV 7 chỗ khi tiếp tục ra mắt thế hệ thứ 2 tại Việt Nam vào năm 2016..
Những năm gần đây, khi phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ phát triển như vũ bão, Toyota Innova lại có sự chững lại và mất dần thị phần. Trong năm 2020, Toyota Innova phiên bản facelift được giới thiệu đến khách hàng Việt Nam, tuy nhiên vẫn chưa có dấu hiệu cho thấy mẫu xe này sẽ quay trở lại thời hoàng kim như trước đây.
Doanh số Toyota Innova trong năm 2020 là 5.423 xe, giảm hơn 1 nửa nếu so với doanh số bán hàng 12.164 xe của năm 2019. Đây là mức sụt giảm khá lớn nếu so với mặt bằng chung của thị trường ô tô. Điều này tiếp tục qua năm 2021 khi trong quý I, mẫu xe này chỉ bán ra 843 xe, trong khi cùng kỳ năm 2020 đạt 1.562 xe.
Cập nhật ngày 11/10/2019: Danh sách 10 mẫu xe bán nhiều nhất tháng 9/2019: 1. Toyota Vios: 2,333 xe; 2. Mitsubishi Xpander: 2,081 xe; 3. Hyundai Accent: 1,927 xe; 4. Hyundai i10: 1,668 xe; 5. Toyota Fortuner: 1,436 xe; 6. Toyota Innova: 1,067 xe; 7. Mazda 3: 1,031 xe; 8. Ford Ranger: 975 xe; 9. Honda City: 956 xe; 10. Honda CR-V: 910 xe.
Cập nhật ngày 04/10/2019: Giá xe Innova niêm yết tháng 10/2019 không thay đổi so với tháng 9 dao động ở khoảng 771 - 971 triệu đồng. Tuy nhiên, hiện nay giá Toyota Innova tại đại lý được ưu đãi lên tới 40 triệu đồng. Toyota Innova vẫn được biết đến là mẫu xe ăn khách nhất thị trường Việt Nam và đang không có đối thủ trong cùng phân khúc. Toyota Innova hiện hành là thế hệ hoàn toàn mới, mẫu xe đa dụng này ngày càng là sự lựa chọn tối ưu nhất của người tiêu dùng Việt.
Cập nhật ngày 14/08/2019: Theo số liệu của VAMA và TC Motor, trong tháng 7/2019 3 mẫu xe Vios, Grand i10 và Accent, Hyundai Santa Fe lầ đầu tiên xuất hiện trong top 10 mẫu ô tô bán chạy nhất thị trường Việt Nam. Dưới đây là danh sách doanh số top 10 mẫu xe oto bán chạy nhất thị trường Việt Nam 7/2019:
1. Toyota Vios: 2402 xe; 2. Hyundai Accent: 1623 xe; 3. Hyundai i10: 1599 xe; 4. Ford Ranger: 1286 xe; 5. Toyota Fortuner: 1191 xe; 6. Toyota Innova: 1043 xe; 7. Mitsubishi Xpander: 1043 xe; 8. Mazda 3: 1007 xe; 9. Hyundai Santafe: 869 xe; 10. Honda CRV: 826 xe
Cập nhật ngày 12/06/2019: Theo thông tin từ Hiệp hội sản xuất ô tô Việt Nam, thị trường ôtô Việt Nam đạt doanh số khủng với 27.373 xe được bán ra trong tháng 5, tăng 30% so với tháng 4/2019. Bên cạnh đó, thị trường xe hơi Việt Nam tiêu thụ khoảng 33.600 chiếc xe với sự đóng góp doanh số của Hyundai Thành Công. Trong đó, xe Toyota Innova đứng ở vị trí số 8 trong "Top 10 xe bán chạy nhất tháng 5" với số lượng xe bán ra trên toàn quốc là 1.091 xe. Vào tháng 4, vị trí xe bán chạy nhất thị trường là hai mẫu xe Hyundai Grand i10 và Accent chiếm trọn 2 vị trí đầu bảng. Các dòng xe có mặt trong bảng xếp hàng này gồm có: No.1 Toyota Vios (2.145 xe), No.2 Mitsubishi Xpander (2.138 xe), No.4 Hyundai Grand i10 (1.486 xe), No.5 Honda CR-V (1.317 xe), No.6 Toyota Fortuner (1.185 xe), No.7 Ford Ranger (1.100 xe). No.8 Toyota Innova (1.091 xe), No.9 Mazda 3 (1.015 xe), No.10 Kia Cerato (958 xe).
Trong nhiều mẫu xe độc chiếm thị trường ô tô Việt của Toyota, Innova chính là mẫu xe ăn khách nhất ở phân khúc MPV gia đình. Ngay sau khi ra mắt năm 2006 với thiết kế đơn giản, trang bị thực dụng và khả năng vận hành ổn định, mẫu xe này luôn là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc xe gia đình 7 chỗ, và hầu như không có đối thủ suốt nhiều năm qua.
Xem thêm: Với khoảng 500 triệu đồng thì mua được Toyota Innova cũ không?
Xe oto Toyota Innova từ lâu được xem là một tượng đài bất tử trong phân khúc xe MPV gia đình. Hiện tại dòng xe này đã bước qua thế hệ thứ hai ở Việt Nam từ năm 2016 và liên tiếp gặt hái những thành công về doanh số. Trong năm 2018, mẫu xe này đạt TOP 3 xe bán chạy nhất trong năm với 14.581 xe, chỉ sau hai mẫu xe nhỏ hơn Toyota Vios và Hyundai Grand i10.
Bước sang năm 2020, xe Toyota Innova ra mắt phiên bản nâng cấp đầu tiên trên thế giới tại thị trường Việt Nam. Điều này cho thấy sự đánh giá rất cao của Toyota Việt Nam về phân khúc MPV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam của Toyota Innova. Tuy nhiên doanh số Toyota Innova vẫn chưa thể trở lại thời kỳ đỉnh cao và khoảng cách với ngôi vương vẫn còn khá xa.
Bước sang năm 201, xe oto Toyota Innova tiếp tục sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Trong khi chiều dài cơ sở 2.750 mm và khoảng sáng gầm 178 mm mang đến sự linh hoạt khi điều khiển nhưng đảm bảo không gian bên trong cho tất cả hành khách. Bán kính xoay vòng của xe là 5,4 mét không quá khác biệt các đối thủ trong phân khúc.
Về kiểu dáng, xe Toyota Innova vẫn duy trì thiết kế đơn giản, hài hòa giữa nét hiện đại, trẻ trung và sự sang trọng, điềm đạm của một mẫu MPV gia đình. Phong cách này giúp xe oto Toyota Innova không chỉ phù hợp cho nhu cầu đi lại của cá nhân mà còn cho cả công việc, kinh doanh, đưa đón khách hàng…
Phần đầu xe ô tô Toyota Innova nổi bật với lưới tản nhiệt được thiét kế rộng hơn sang hai bên và được viền chrome sang trọng. Đặc biệt phần lưới tản nhiệt phía trên liền mạch với hốc hút gió bên dưới, tạo nên một tổng thể liền lạc và tinh tế.
Phiên bản 2.0G và 2.0G Venturer được nâng cấp đèn chiếu gần LED projector tự động bật tắt và cân bằng độ cao chùm sáng và đèn LED ban ngày tương tự phiên bản 2.0V. Trong khi phiên bản tiêu chuẩn vẫn sử dụng đèn chiếu gần và chiếu xa công nghệ halogen kết hợp với chóa phản xạ đa chiều, có thể điều chỉnh độ cao dạng cơ. Trong khi tất cả phiên bản đều được trang bị đèn sương mù LED tiêu chuẩn.
Thân xe Toyota Innova cũng thể hiện phong cách hiện đại qua các đường gân dập nổi hai bên thân xe và kéo dài liền mạch từ đèn pha đến cụm đèn sau. Cụm gương chiếu hậu cũng có thiết kế riêng đồng bộ với ngôn ngữ chung.
Tất cả phiên bản đều được trang bị gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Riêng gương chiếu hậu trên 3 phiên bản số tự động được mạ chrome, trang bị tính năng gập điện tích hợp đèn chào welcome light, hiện đại hơn.
Phiên bản Innova 2.0V vẫn trang bị la-zăng hợp kim 17” đi kèm thông số lốp 215/55R17. Trong khi ba phiên bản còn lại tiếp tục sử dụng la-zăng hợp kim 16”, đi kèm lốp 205/65R16 như thế hệ trước.
Đuôi xe Toyota Innova 2019 cũng được thiết kế cầu toàn và hài hòa. Điều này thể hiện rõ nhất qua cụm đèn hậu halogen với các nét vuông vức tương tự cụm đèn pha đầu xe.
Ngoài ra đuôi xe Innova cũng được tôn dáng thể thao với cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED và ăng ten phía sau dạng vây cá mập.
Xem thêm: Đánh giá xe Toyota Innova 2018 qua nội ngoại thất và động cơ vận hành
Bảng điều khiển của xe ô tô Toyota Innova cũng được thiết kế khá hiện đại. Hãng Toyota đã có thiết kế táo bạo khi tạo hình bất đối xứng, đồng thời các chất liệu sử dụng chính hay các điểm nhấn được nâng cấp tối đa. Chất liệu nội thất trên các phiên bản E và G vẫn là nhựa cứng xen lẫn nhựa mềm, trong khi phiên bản Toyota Innova Venturer và Toyota Innova 2.0V có tỉ lệ ốp da và ốp gỗ nhiều hơn.
Phiên bản xe Toyota Innova Venturer và 2.0V có vô-lăng được bọc da, ốp gỗ, mạ bạc, trong khi hai phiên bản phổ thông được trang bị vô-lăng urethan, mạ bạc. Ngoài ra, vô lăng tất cả phiên bản có thể điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình hiển thị đa thông tin.
Phía sau vô lăng là đồng hồ lái trực quan và hiện đại với màn hình đa thông tin cung cấp các thông số tiêu hao nhiên liệu, quãng đường, nhiệt độ môi trường...
Ghế ngồi trên xe oto Toyota Innova sử dụng chất liệu bọc khác nhau tùy thuộc phiên bản. Phiên bản Innova 2.0E bọc nỉ thường, phiên bản Innova 2.0G và Innova Venturer bọc nỉ cao cấp, trong khi phiên bản 2.0V bọc da cao cấp hơn.
Ghế lái trên phiên bản Innova 2.0V trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng, trong khi phần còn lại chỉ được trang bị ghế lái chỉnh cơ 6 hướng. Ghế hành khách tất cả phiên bản đều có thể chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế thứ hai trên phiên bản cao cấp là 2 ghế rời Captain seat với tựa tay cao cấp hơn, trong khi 3 phiên bản còn lại sử dụng băng ghế liền với 3 vị trí và có thể gập theo tỉ lệ 60:40. Hàng ghế thứ hai tất cả phiên bản có thể chỉnh độ ngả lưng và trượt lên xuống tối ưu không gian để chân cho hàng ghế thứ ba.
Hàng ghế thứ 3 có thể ngả lưng ghế và gập sang 2 bên theo tỉ lệ 50:50 để mở rộng không gian hành lý. Cách gập ghế này sẽ chiếm một phần không gian bên trong nội thất vì hàng ghế thứ ba không thể gập phẳng xuống dưới sàn.
Trang bị tiện nghi trên hầu hết các phiên bản xe Innova 2021 cũng được nâng cấp. Phiên bản cơ sở 2.0E được trang bị màn hình cảm ứng 7”, tích hợp kết nối Apple Carplay, Android Auto, AM/FM, MP3/MP4, USB/AUX/Bluetooth, đi kèm là hệ thống âm thanh 6 loa. Ba phiên bản còn lại được nâng cấp màn hình cảm ứng 8", cùng các tính năng tương đương.
Tương tự, hệ thống điều hòa tất cả phiên bản đều có 2 dàn lạnh với cửa gió cho các hàng ghế. Phiên bản Innova 2.0E chỉ có thể chỉnh tay, trong khi ba phiên bản còn lại có thêm chức năng tự động điều chỉnh tốc độ gió cao cấp hơn.
Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều có các tiện ích hữu dụng như:
- Ngăn làm mát nước uống
- Cửa sổ điện có thể lên xuống một chạm và chống kẹt tất cả vị trí
- Hệ thống khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm (2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V)
Xe ô tô Toyota Innova 2021 tiếp tục sử dụng động cơ xăng 1TR-FE dung tích 2.0 lít, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC ứng dụng công nghệ van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 137 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/phút.
Phiên bản 2.0E được trang bị hộp số sàn 5 cấp, trong khi ba phiên bản còn lại có động cơ kết hợp với hộp số tự động 6 cấp. Ngoài ra, xe Toyota Innova sử dụng hệ dẫn động cầu sau cho lực đẩy và lực tải tốt hơn
Để nâng cấp khả năng vận hành đa dạng hơn, Toyota vẫn trang bị cho Innova 2021 hai chế độ vận hành đặc biệt, chế độ tiết kiệm nhiên liệu ECO Mode và chế độ lái công suất cao PWR Mode trên tất cả phiên bản.
Hệ thống treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng cùng với hệ thống treo sau liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên hoạt động ổn định trong phần lớn nhu cầu. Tuy nhiên khả năng vững vàng khi vào cua hay chạy tốc độ cao vẫn có những hạn chế nhất định.
Từng mang danh “thùng tôn di động, nhưng xe oto Toyota Innova 2021 đã được nâng cấp các trang bị an toàn cao cấp nhất và đồng đều cho tất cả phiên bản. Các tính năng an toàn bao gồm:
- Phanh đĩa thông gió trước
- Phanh tang trống sau
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống ổn định thân xe điện tử VSC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Cảm biến lùi
- Túi khí người lái và hành khách phía trước
- Túi khí đầu gối người lái
- Túi khí bên hông phía trước (2.0V và Venturer)
- Túi khí rèm (2.0V và Venturer)
- Công tắc tắt túi khí
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX (2 ghế ngoài hàng ghế thứ 2)
- Khung xe GOA
- Cột lái tự đổ
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ
Để tìm một mẫu xe MPV đa dụng tốt nhất hiện nay, cân bằng giá trị với các yếu tố đi kèm như sự tiện dụng, trang bị tiện nghi và an toàn hàng đầu cùng giá trị bán lại tốt, xe Innova 7 chỗ 2021 thực sự là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Trong phân khúc MPV tầm trung, Innova hầu như không có đối thủ trong phân khúc. Các đối thủ của mẫu xe này thường tập trung ở phân khúc MPV giá rẻ như Kia Rondo, Chevrolet Orlando và Suzuki Ertiga. Ngoài ra, còn có phân khúc MPV cỡ lớn như Kia Sedona hay Honda Odyssey.
So với các đối thủ trong phân khúc, xe Toyota Innova nổi trội khi có thể cân đối được nhiều yếu tố. Về mức giá, mẫu MPV của Toyota có giá cao hơn Rondo hay Orlando, bù lại Innova có sự đa dụng và công năng tốt hơn. Với các đối thủ như Sedona hay Odyssey, Toyota Innova lại chứng minh tính kinh tế khi đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng, bên cạnh mức chi phí mua xe lẫn bảo dưỡng tốt hơn hẳn.
Trong tầm giá, Toyota Innova cũng gặp sự cạnh tranh của các đối thủ không cùng phân khúc như Isuzu Mu-X hay Kia Sorento. Tuy vậy, đây chỉ là những đối thủ gián tiếp, Toyota Innova sẽ phù hợp với các nhu cầu đa dạng hơn so với hai đối thủ. Mẫu xe của Toyota cũng có thể chở đến 8 người lớn thay vì chỉ có 7 chỗ ngồi.
So với hai đối thủ SUV, Toyota Innova dù có khả năng vận hành không cao, nhưng tiết kiệm nhiên liệu. Bên cạnh đó, mẫu MPV Toyota cũng được thiết kế để vận hành êm ái hơn trên các cung đường bằng, phù hợp với đô thị, kích thước nhỏ gọn, cùng khả năng xử lý linh hoạt.
Xem thêm: So sánh Kia Rondo và Toyota Innova: MPV gia đình đáng tiền?
Điều kiện và thủ tục mua xe Toyota Innova trả góp là gì?
Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng cá nhân mua xe Toyota Innova trả góp
Với trường hợp cá nhân vay mua ô tô Toyota Innova trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về thân nhân, hồ sơ chứng minh thu nhập và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:
1. Hồ sơ thân nhân:
- Sổ hộ khẩu và CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu
- Nếu đã kết hôn thì cung cấp giấy đăng ký kết hôn và CMND của vợ hoặc chồng
- Nếu độc thân hoặc ly hôn thì cung cấp giấy độc thân của Phường/Xã nơi cư trú
2. Hồ sơ chứng minh thu nhập:
- Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm
- Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất qua ngân hàng. Nếu công ty trả tiền mặt thì cung cấp giấy xác nhận lương của công ty
- Nếu muốn vay 100% giá trị xe thì bắt buộc phải có tài sản thế chấp như: nhà cửa, đất đai sổ tiết kiệm, máy móc, cổ phiếu, cổ phần,....
3. Hồ sơ mục đích vay vốn:
- Hợp đồng mua bán xe ô tô Toyota Innova
- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý Toyota
- Điều kiện cho vay:
+ Quốc tịch là người Việt Nam
+ Tuổi từ 18 tuổi và không quá 70 tuổi khi đáo hạn khoản vay
+ Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất
Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng công ty mua xe Toyota Innova trả góp
Với trường hợp công ty vay mua ô tô trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về pháp lý công ty, hồ sơ tài chính công ty và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:
1. Hồ sơ pháp lý
- Giấy đăng ký kinh doanh
- CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu của Giám đốc
- Hồ sơ tài chính
2. Báo cáo tài chính
- Tờ khai hóa đơn VAT
- Sao kê tài khoản ngân hàng công ty
3. Hồ sơ mục đích vay vốn:
- Hợp đồng mua bán xe ô tô Toyota Innova
- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý Toyota
4. Điều kiện cho vay:
- Doanh nghiệp thành lập ở Việt Nam
- Thời gian thành lập tối thiểu 2 năm
- Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất
Phiên bản
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2019 | ||||
---|---|---|---|---|
Innova 2.0E | Innova 2.0G | Innova Venturer | Innova 2.0V | |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735x1830x1795 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 | |||
Cỡ lốp | 205/65R16 | 215/55R17 | ||
La-zăng hợp kim | 16-inch | 17-inch | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1700 | 1725 | 1755 | |
Trang bị vận hành | ||||
Động cơ | 1TR-FE, Dual VVT-I, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | |||
Dung tích xy-lanh (cm3) | 1998 | |||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 137/5.600 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 183/4.000 | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 55 | |||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 6 cấp | ||
Chế độ lái | ECO Mode (tiết kiệm nhiên liệu) và PWD Mode (công suất cao) | |||
Hệ thống treo trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng | |||
Hệ thống treo sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | |||
Phanh trước | Đĩa thông gió | |||
Phanh sau | Tang trống | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa chiều | LED dạng thấu kính | ||
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa chiều | |||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ | Tự động | ||
Chế độ điều khiển đèn tự động | Không | Có | ||
Đèn sương mù trước | Có | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ | Có | |||
Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn chào | Không | Có | ||
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe | Mạ chrome | ||
Nội thất | ||||
Vô lăng | 3 chấu, urethan, mạ bạc | 3 chấu, bọc da, gốp gỗ, mạ bạc | ||
Vô-lăng tích hợp nút bấm | Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay & màn hình hiển thị đa thông tin | |||
Điều chỉnh vô lăng | 4 hướng | |||
Trợ lực vô lăng | Thủy lực | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình đơn sắc | Màn hình TFT 4.2” | ||
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày & đêm | |||
Chất liệu ghế | Nỉ thường | Nỉ cao cấp | Da | |
Ghế người lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | ||
Ghế hành khách | Chỉnh cơ 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay | ||
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên | |||
Hệ thông điều hòa | 2 dàn lạnh, chỉnh tay, cửa gió các hàng ghế | 2 giàn lạnh, tự động, cửa gió các hàng ghế | ||
Ngăn mát | Có | |||
Hệ thống âm thanh | CD 1 đĩa, 6 loa, AM/FM, MP3/MP4, AUX/USB/Bluetooth | DVD 1 đĩa, 6 loa, màn hình cảm ứng 7”, AM/FM, MP3/MP4, AUX/USB/Bluetooth | ||
Hệ thống mở khóa và khởi động thông minh | Không | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Không | Có (mã hóa khóa động cơ & còi báo động) | ||
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có, một chạm, chống kẹt cửa người lái | Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa | ||
Trang bị an toàn | ||||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS | Có | |||
Cảm biến lùi | Có | |||
Túi khí cho người lái và hành khách phía trước | Có | |||
Túi khí đầu gối người lái | Có | |||
Túi khí bên hông phía trước | Không | Có | ||
Túi khí rèm | Không | Có | ||
Công tắc tắt túi khí | Có | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có (2 ghế ngoài hàng ghế thứ 2) | |||
Khung xe GOA | Có | |||
Cột lái tự đổ | Có | |||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ | Có |
Bảng giá Toyota Innova tháng 12/2024 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | |||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác | CTKM |
Giá xe Toyota Innova E 2.0MT | 771 | 840 | 832 | 813 | Gọi Hotline |
Giá xe Toyota Innova G 2.0AT | 847 | 921 | 912 | 893 | Gọi Hotline |
Giá xe Toyota Innova Venturer | 879 | 955 | 946 | 927 | Gọi Hotline |
Giá xe Toyota Innova V 2.0AT | 971 | 1.052 | 1.042 | 1.023 | Gọi Hotline |
Giá xe Toyota Innova phía trên đã bao gồm các chi phí:
- Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (6%), TPHCM và tỉnh khác (5%) (đã giảm 50% dành cho xe lắp ráp trong nước)
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 7 chỗ là 873.400 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Chưa bao gồm phí đăng ký, đăng kiểm và khuyến mãi tùy thuộc vào đại lý địa phương
Bảng giá xe Toyota Innova cũ
- Giá xe Toyota Innova 2019: từ 720 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2018: từ 670 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2017: từ 600 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2016: từ 495 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2015: từ 420 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2014: từ 410 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2013: từ 405 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2012: từ 340 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2011: từ 280 triệu đồng
- Giá xe Toyota Innova 2010: từ 275 triệu đồng
Xem thêm: Giá xe Toyota cũ | Giá Innova cũ | Giá Innova mới | Giá Innova trả góp
Bạn muốn mua Toyota Innova giá rẻ, chính hãng, chính chủ? Hãy liên hệ Carmudi - kênh thông tin mua bán ô tô Toyota Innova uy tín và chất lượng.
Carmudi chuyên cung cấp thông tin chi tiết xe ô tô Toyota Innova , thông số kỹ thuật, so sánh, đánh giá. Chúng tôi còn là cầu nối giữa người mua và đại lý bán xe hơi Toyota Innova uy tín trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, Carmudi cung cấp dịch vụ kiểm định xe ô tô cho những dòng xe ô tô cũ với giá cực ưu đãi giúp người mua và người bán an tâm hơn khi giao dịch xe hơi.
Giá xe Toyota nổi bật: Giá Toyota Vios | Giá Toyota Wigo | Giá Toyota Rush | Giá Toyota Fortuner